-
Câu hỏi:
Cho 52,2 gam MnO2 vào trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?
- A. 13,44.
- B. 11,2.
- C. 8,96.
- D. 6,72.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
mMnO2 = 52,2/ (55+32) = 0,6 mol
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,6 0,6 (mol)
VCl2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 l
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Khối lượng Cl2 đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7g AlCl3 là
- Số mol Cl2 thu được khi cho 0,2 mol KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
- Phản ứng dùng điều chế clo ở phòng thí nghiệm là phản ứng nào trong 4 phản ứng A, B, C và D?
- Số e ngoài cùng Cl?
- Dãy CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10) không tác dụng HCl là gì?
- Cho dung dịch sắt (II) clorua, thêm dư dung dịch axit clohiđric, sau đó thêm 0,5 gam một hỗn hợp muối kali clorua và kali ni
- Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : Mg : M = 1:2:1 cần 10,08 lit Cl2 (đktc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối clorua. Kim loại M là
- Có thể phân biệt 3 bình HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử
- Thuốc phân biệt các chất riêng biệt KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4?
- Ta cho A chứa 11,7g NaCl vào dung dịch B chứa 51g AgNO3 thu được mấy gam kết tủa.
- Cho 1,67 gam 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2. Hai kim loại đó lần lượt là gì?
- Điện phân 14,9 g muối clorua của kim loại M hóa trị I nào bên dưới đây các em sẽ thu được 4,48 lít khí (đktc) thoát ra.
- Xác định muối clorua biết khi điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M hóa trị II sẽ thu được 20,55 gam kim loại và có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra?
- Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2 với %H = 90%. Thể tích hỗn hợp thu được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là gì?
- Axit HCl tác dụng KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6) là những chất nào?
- Ta cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam Fe trong khí Cl2 dư để thu được 6,5 gam muối?
- Cho 8,1 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 dư thì ta sẽ thu được mấy gam muối?
- Đun nóng Al với bao nhiêu lít khí Cl2 ở điều kiện tiêu chuẩn để tạo thành 26,7 gam muối?
- Dãy tác dụng với dung dịch HCl lần lượt là những chất nào?
- Cho 52,2 gam MnO2 vào trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?
- Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít CO2 (đktc) và dung d
- Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc).
- Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl khối lượng 82,3 gam.
- Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa nà sau khi phâ
- Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với axit clohidric đặc.
- Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 6,72 lít hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- Tính %KCl trong X biết X KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam.
- Tính CM NaOH biết cho 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml NaOH (ở nhiệt độ thường).
- Tính %KCl trong X biết X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam.
- Hỗn hợp X KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl khối lượng 82,3 gam.
- Trong một loại nước clo ở 25℃, người xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đ�
- Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với HCl đặc (dư), thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc) với %H = 60%?
- Phát biểu đúng khi biết 2 phương trình: (1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 (2) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
- Sự biến đổi tính oxi hóa halogen là gì?
- Cho 15,92 gam hỗn hợp NaX NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 28,67 gam
- HX (X là halogen) có thể được điều chế bằng phản ứng hóa học sau: NaX + H2SO4 đặc → HX + NaHSO4 NaX có thể là chất nào trong số các chất sau đây?
- Tính nHCl tham gia phản ứng biết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam.
- Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3). Hòa tan X hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và HNO3. Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O. Xác định 2 kim loại A, B (B chỉ co thể là Al hay Fe). Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí SO2 và N2O lần lượt là 0,1 mol mỗi khí.
- Cho x mol CuFeS2 bằng HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2. Biểu thức giữa x và y là gì?
- Khi cho 9,6 gam Mg dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO