-
Câu hỏi:
Cho 2 phản ứng sau, em hãy chỉ ra phát biểu đúng:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
- A. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
- B. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br- .
- C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.
- D. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Từ phương trình (2) : 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 ta suy ra tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2.
Mặt khác từ (1): 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 nên tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Có bao nhiêu liên kết CHT trong dãy MgCl2, CO2, HCl, NaCl, CH4.
- Nguyên tử luôn có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể để tạo ra gì?
- X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y là?
- Sắp xếp theo chiều tăng dần số oxi hóa: NH4+, NH3, NO3–, N2O5, N2O, NO, NO2, NO2–.
- Xác định điện hóa trị của canxi (Ca) trong CaCl2?
- Xác định loại liên kết C biết cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42.
- Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử R, X, Y lần lượt là 2p4, 3s1, 3p1.Xác định số hạt mang điện giữa các phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và R, giữa Y và R?
- Xác định loại liên kết trong muối ăn?
- Cho 2 phản ứng sau, hãy chỉ ra phát biểu đúng:2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
- Xác định số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- ?
- Hãy tìm số OXH của N trong dãy các chất NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O ?
- Chất mà Cr có số oxi hoá khác so với các hợp chất còn lại trong hợp chất nào?
- Điện hoá trị là?
- Trong hợp chất, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A đều bằng?
- Hợp chất nào sau đây chứa nguyên tố photpho có số oxi hóa +3 ?
- Chất có góc liên kết 120o là gì?
- Hợp chất mà ta chỉ có liên kết cộng hóa trị trong phân tử?
- Cho MgCl2, Na2O, NCl3, HCl, KCl đâu có liên kết cộng hoá trị ?
- Khi thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị trở thành:
- Trong số các phân tử hợp chất ion sau đây: CaCl2 , MgO, CaO, Ba(NO3)2 , Na2O, KF, Na2S, MgCl2 , K2S, KCl có bao nhiêu phân tử được tạo thành bởi các ion có chung cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 ?
- Cho X( Z =9), Y( Z = 19). Kiểu liên kết hóa học giữa X, Y là:
- Cho dãy các oxit sau đây: Na2O; MgO; Al2O3 ; SiO2 ; P2O5 ; SO3 ; Cl2O7 . Số oxit mà liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết ion là:
- Nguyên tử của nguyên tố R cấu hình electron 1s22s22p3 , công thức hợp chất khí với hidro và công thức oxit cao nhấ
- Nguyên tố X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p4. Kết luận không đúng là :
- Một kim loại X tạo hợp chất với oxi thành oxit có công thức: X2O. Kết luận đúng là:
- Nguyên tố X thuộc nhóm VA. Công thức oxit cao nhất X là:
- X, Y, Z là 3 kim loại liên tiếp nhau trong một chu kì có tổng số khối là 74. Hãy xác định các nguyên tố X, Y, Z?
- C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Chất khí của X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Tính % các chất có trong X trong oxit cao nhất?
- Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại nào dưới đây (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó biết khi đó ta cần vừa đủ 400ml HCl 1M.
- Phân tử X2Y có tổng số proton là 23 biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Tìm CTPT và gọi tên hợp chất X2Y
- Cho 6,08g gồm 2 hidroxit của 2 kim loại kiềm tác dụng với 1 lượng dư HCl thu được 8,3g muối khan. Tính % về khối lượng của hidroxit có phân tử khối nhỏ hơn?
- X và Y nằm ở 2 nhóm A liên tiếp và thuộc cùng 1 chu kì. Trong hợp chất X2Y, trong đó tổng số proton là 23. X có số hiệu nguyên tử là?
- Cấu hình e ở TTCB của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là gì?
- Nguyên tố R hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị hợp chất với hiđro.
- Câu nào dưới đây đúng nhất khi về nguyên tố, nguyên tử?
- Clo 1737Cl chiếm 24,23%, còn lại 1735Cl. Thành phần % 1737Cl trong HClO4 ?
- NTK trung bình đồng là 63,54. Đồng 2963Cu và 2965Cu.
- XY3 có hạt proton, nơtron, electron bằng 196, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.
- Tìm M biết tổng số hạt của M3+ là 79, hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19?
- Xác định thành phần X biết X tổng số hạt là 52, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt?