-
Câu hỏi:
Cho 2,42 gam hỗn hợp X gồm các amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,61 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam hỗn hợp X bằng lượng không khí vừa đủ. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng đem dẫn qua bình chứa H2SO4 đặc, dư. Khí ra khỏi bình đo được thể tích V lít ở đktc. Giả sử các quá trình xảy ra hoàn toàn và cho biết không khí là hỗn hợp gồm 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Tính giá trị của V?
- A. 28,896 lít.
- B. 2,912 lít.
- C. 20,384 lít.
- D. 19,488 lít.
Đáp án đúng: C
Ta có nX = nHCl = (4,61 - 2,42) : 36,5 = 0,06 mol.
⇒ Đặt X: CnH2n+1NH2 thì n trung bình = \(\frac{5}{3}\).
⇒ Phương trình:
\(C_{\frac{5}{3}}H_{\frac{13}{3}}NH_2 + \frac{13}{4}O_2 \rightarrow \frac{5}{3}CO_2 + \frac{19}{6}H_2O + \frac{1}{2}N_2\)
Vì Oxi chiếm 20% thể tích nên \(n_{N_2}\) lẫn từ khong khí vào V là: \(\frac{13}{4}\) : 20 × 80 = 13
Ta có nX = 0,06 nên V thu được gồm có CO2 và N2 với số mol:
\(n_{CO_2}= \frac{5}{3}\times 0,06 = 0,1 \ mol\)
\(n_{N_2}= (13 + \frac{1}{2})\times 0,06 = 0,81 \ mol\)
⇒ V = 0,91 × 22,4 = 20,384 lít.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AMIN
- Cho các dung dịch HCl, FeCl3, H2SO4, NaHSO4, CH3COOH, Na2CO3, HNO2
- Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng kk vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 1,26 gam H2O và V lít N2
- Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?
- Anilin có công thức phân tử là?
- Trimetylamin có công thức cấu tạo thu gọn là?
- Sắp xếp các chất sau đây theo tính bazơ giảm dần?(1) anilin(2) etylamin(3) điphenylamin
- Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là?
- Trong các chất dưới đây chất nào là amin bậc 2?(a) CH3 – NH2(b) CH3 – NH – CH3(c) (CH3)(C2H5)2N
- Cho sơ đồ biến hóa sau: Glyxin => X => Y. Y là chất nào sau đây?
- Hỗn hợp khí X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và ankin Z