-
Câu hỏi:
Cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch chứa 8,86 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3. Kết thúc phản ứng được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch FeCl3 dư cho tới khi ngừng phản ứng thì thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 1,56 gam. Tính tỉ lệ % khối lượng AgNO3 trong hỗn hợp ban đầu?
- A. 57,56%.
- B. 28,75%.
- C. 43,25%.
- D. 62,44%.
Đáp án đúng: A
Nếu rắn Y không có Fe thì chỉ có Ag và Cu
Y phản ứng với dung dịch FeCl3 chỉ có Cu bị hòa tan
Khối lượng dung dịch tăng là khối lượng Cu 1,56 gam suy ra khối lượng ban đầu > 8,86 gam nên loại
Rắn Y gồm x mol AgNO3, y mol Cu(NO3)2 và 0,04 - (x/2 + y) mol Fe dư cho vào dung dịch FeCl3, chỉ có Fe và Cu bị hòa tan làm cho khối lượng dung dịch tăng 1,56 gam
Có hệ phương trình: [0,04 - (x/2 + y)] \(\times\) 56 + 64y = 1,56 gam
170x + 188y = 8,86 gam hỗn hợp ban đầu
⇒ x = 0,03 mol AgNO3 tương ứng 57,56%.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KIM LOẠI
- Al, Fe (trộn đều theo tỉ lệ mol 2 : 1)+100 ml dd AgNO3 3,9M
- Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất:
- Tính chất lý học do electron gây ra gồm: tính dẻo, ánh kim, độ dẫn điện, tính cứng
- Các kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
- Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol
- Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X
- Lắc 13,14 g Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M, một thời gian thu được 22,56 g chất rắn A và dung dịch B
- Kim loại M phản ứng được với các dung dịch HCl, Cu(NO3)2, HNO3 (đặc, nguội). M là kim loại nào dưới đây?
- Tính chất vật lý nào sau đây không phải do các electron tự do gây ra?
- Cho Zn vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và phần không tan Y