-
Câu hỏi:
Lắc 13,14 g Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M, một thời gian thu được 22,56 g chất rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45 g vào dung dịch B khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355 g chất rắn Z. Kim loại M là:
- A. Zn.
- B. Pb.
- C. Mg.
- D. Fe.
Đáp án đúng: A
\(n_{AgNO_3} = 0,15 mol\)
Giả sử phản ứng không hoàn toàn ⇒ có Ag+ trong B.
Khi cho thanh kim loại M giả sử có khối lượng mol M và hóa trị x và B.
(Do sau phản ứng chỉ có 1 muối duy nhất trong dung dịch ⇒ Cu2+, Ag+ phản ứng hết).
⇒ Trong Z có \(m_{Cu }+ m_{Ag} = m_{Cu\ bd} + m_{Ag(AgNO_3\ bd)} - m_A = 6,78g\)
Như vậy xét cả quá trình thì thực chất số mol e chuyển hết từ Ag+ sang Mx+.
\(\Rightarrow n_M=\frac{0,15}{x}\ mol\)
mZ – mM = mCu + mAg - mM
⇒ M = 32,5x ⇒ x = 2 ⇒ M = 65 (Zn)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KIM LOẠI
- Kim loại M phản ứng được với các dung dịch HCl, Cu(NO3)2, HNO3 (đặc, nguội). M là kim loại nào dưới đây?
- Tính chất vật lý nào sau đây không phải do các electron tự do gây ra?
- Cho Zn vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và phần không tan Y
- Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag
- Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau?
- Nhỏ nước oxi già vào dung dịch hỗn hợp thuốc tím và axit sunfuric
- Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo thành Fe
- Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch hỗn hợp 2 muối AgNO3 và Ni(NO3)2
- Kim loại nào sau đây không bị oxi hóa trong dung dịch CuCl2?
- Cho Cu (dư) tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 được dung dịch X