-
Câu hỏi:
Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,7M thu được kết tủa Y để trong không khí đến khối lượng không đổi được kết tủa F. Khối lượng kết tủa F có giá trị là:
- A. 21,66 gam.
- B. 30,79 gam.
- C. 28,65 gam.
- D. 20,31 gam.
Đáp án đúng: D
Có nBa = 0,1 mol; nHCl = 0,1 mol.
⇒ Khi phản ứng: \(n_{BaCl_2} = 0,05\ mol ;\ n_{Ba(OH)_2} = 0,05\ mol\).
Có \(n_{FeSO_4} = 0,07\ mol\).
⇒ Kết tủa gồm: 0,07 mol BaSO4 và 0,05 mol Fe(OH)2.
⇒ Khi nung nóng ngoài không khí: F gồm 0,07 mol BaSO4 và 0,025 mol Fe2O3.
⇒ mF = 20,31 g.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ
- Trong các phát biểu sau về nước cứng, phát biểu nào không đúng?
- Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,01M và Ca(OH)2 0,02M thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
- Cho các phản ứng sau: (1) Ca(OH)2 dư + NaHCO3;
- Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3); CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B gồm:
- Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước
- Cho 27,4 gam bari kim loại vào cốc đựng 500gam dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2%. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được khí X, kết tủa Y và dung dịch Z
- Để bảo quản Na người ta ngâm Na trong:
- Cho phương trình: X + NaOH → Na2SO4 + H2O (1). Hãy cho biết có bao nhiêu chất X thỏa mãn phương trình (1)?
- Trong các kim loại (Na; Al; Ba; Fe; Cr), số kim loại hòa tan trong H2O dư ở nhiệt độ thường là:
- Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaOH 0,01M và 200 ml HCl 0,02M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là: