-
Câu hỏi:
Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđêhit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Phần trăm khối lượng của anđêhit có phân tử khối lớn hơn là?
Gọi công thức cấu tạo:
\(C_{\bar{x}}H_{\bar{y}}O+O_2\rightarrow \bar{x}CO_2+\frac{\bar{y}}{2}H_2O\)
\(\frac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\frac{\bar{x}}{\frac{\bar{y}}{2}}=\frac{0,35}{0,25}\Rightarrow \frac{x}{y}=\frac{7}{10}\)
\(n_{CO_2}=\frac{7,1}{12x+y+16}\times x=0,35\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x=2,33\\ y=3,33 \end{matrix}\right.\)
⇒ X có HCHO.
\(\frac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\frac{7}{10}\)
⇒ andehit có phân tử khối lớn hơn C2H3CHO.
1 HCHO → 4Ag
1 C2H3CHO → 2Ag
Gọi a, b là số mol HCHO, C2H3CHO.
\(\left\{\begin{matrix} 4a+2b=0,4\\ a+3b=0,35 \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a=0,05\\ b=0,1 \end{matrix}\right.\)
⇒ % nC2H3CHO = 78,87 %.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ANĐEHIT - XETON
- Hỗn hợp M gồm C2H2 và hai anđehit X1, X2 đồng đẳng kế tiếp MX1
- Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5CHO, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol
- Tỉ khối hơi của hỗn hợp 2 anđehit X, Y đối với heli bằng 14,5 với mọi tỉ lệ mol giữa X và Y
- Cho anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (t0) thu được muối Y
- Chia hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 0,54 gam H2O
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một anđehit A và một axit hữu cơ đơ n chức B
- Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất
- Cho 5,6 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được m gam Ag.
- Hỗn hợp M gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở X và Y phân tử Y nhiều hơn phân tử X một liên kết pi
- Cho dãy các chất: CH3CHO, HCOOH, C2H5OH, CH3COCH3. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc