-
Câu hỏi:
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
(2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
(4) Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là 23%.
Những kết luận đúng là:- A. (1), và (4).
- B. (2), (3) và (4).
- C. (1), (2) và (3).
- D. (2) và (4).
Đáp án đúng: D
Cặp vợ chồng I.1 \(\times\) I.2 bình thường, có con bị mắc bệnh
⇒ Gen gây bệnh là gen lặn
Cặp vợ chồng I.1 \(\times\) I.2 có con gái bị bệnh, người bố bình thường
⇒ Gen gây bệnh không nằm trên NST X
⇒ Gen gây bệnh nằm trên NST thường
Qui ước gen A bình thường >> a gây bệnh
Cặp vợ chồng II.7 \(\times\) II.8 : aa \(\times\) A-
⇒ Người con III.9 chắc chắn có kiểu gen Aa, mang gen gây bệnh được di truyền từ mẹ
⇒ (1) sai
Cặp vợ chồng I.1 \(\times\) I.2 : Aa \(\times\) Aa
Người con II.5 bình thường ⇔ có dạng \(\frac{1}{3}AA : \frac{2}{3}Aa\)
⇒ Có \(\frac{1}{3}\) khả năng anh ta không mang gen bệnh ⇔ (2) đúng
Quần thể người, xác suất bị mắc bệnh là 9%
⇒ Tần số alen a là 0,3
⇒ Cấu trúc di truyền quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
⇒ Người II.3 là 1 người trong quần thể, có xác suất \(\frac{42}{91}\) mang kiểu gen dị hợp ⇔ (3) sai
Cặp vợ chồng II.3 \(\times\) II.4 : \(\left ( \frac{7}{13}AA : \frac{6}{13}Aa \right ) \times aa\)
⇒ Xác suất người con III(?) của họ mắc bệnh là \(\frac{3}{13} \times 1 = \frac{3}{13}=23\%\) ⇔ (4) đúng.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TÍCH HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
- Một cá thể dị hợp 2 cặp gen giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau tự thụ thì đời con F1 sẽ có sẽ có số loại kiểu gen là:
- Đời con F1 của phép lai hai tính trạng do hai gen, mỗi gen hai alen nằm trên NST thường qui định thu được 4 nhóm kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1:1:1:1 Điều đó chứng tỏ:
- Một các thể có kiểu gen Bb(frac{De}{dE}) giảm phân sinh ra giao tử bDe chiếm tỉ lệ 16%
- Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai AB/abDd×AB/aBdd, biết có hoán vị gen giữa 2 gen A và B
- Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập trong trường hợp nào?
- Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A và a)......Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây giữa hai cá thể của quần thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?
- Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1......(P): AaBd/bDXEY×aabd/bdXEXe thì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
- Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định ......Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ
- Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau
- Xét phép lai: (AaBbfrac{DE}{de}X^HX^h imes Aabbfrac{DE}{de}X^hY). Biết 1 gen qui định 1 tính trạng