-
Câu hỏi:
Axit nucleic bao gồm những loại nào?
- A. 4 loại là ADN, mARN, tARN và rARN
- B. 2 loại là ADN và ARN
- C. Nhiều loại tùy thuộc vào bậc phân loại
- D. 3 loại là mARN, tARN và rARN
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Axit nucleic hay axit nhân, trong nhân có hai loại axit nucleic là ADN và ARN.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Vật chất nào dưới đây được xem là vật chất di truyền cấp độ phân tử?
- Axit nucleic bao gồm những loại nào?
- Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là gì?
- Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã?
- Loại vật chất có liên kết hidro trong cấu trúc là những loại nào?
- Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là gì?
- Định nghĩa về gen?
- Mỗi gen mã hóa protein điển hình (gen cấu trúc) gồm vùng nào?
- Bốn loại Nu phân biệt với nhau bởi thành phần nào dưới đây?
- Hai chuỗi polinu trong phân tử ADN liên kết với nhau thông qua liên kết nào?
- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường.
- Tác nhân sinh học gây ra đột biến gen nào sau đây?
- Cho hai ruồi giấm thân xám, cánh dài lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 55% ruồi thân xám, cánh dài : 20% ruồi thân xám, cánh ngắn : 20% ruồi thân đen, cánh dài : 5% ruồi thân đen, cánh ngắn.
- Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn
- Phép lai: tạo ra F1 .Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
- Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch.
- Tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa; Bb; Dd nằm trên 3 cặp NST thường quy định và cứ 1 alen trội làm c
- Khi nói về các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?
- Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?
- Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
- Quy luật phân li độc lập giải thích hiện tượng?
- Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ phá vỡ các liên kết hyđrô và làm tách thành 2 mạch đơn của phân tử.
- Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a.
- Cho cây có hoa màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây hoa màu đỏ và 25% cây hoa màu trắng.
- Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
- Cho biết bộ NST 2n của châu chấu là 24, NST giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO.
- Vì sao trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường có đường lactôzơ các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã?
- Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn, đột biến lệch bội thể ba, đột biến tứ bội.
- Mỗi alen trội không alen với nhau đều đóng góp làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút là thuộc kiểu tác động gì?
- Khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra.
- Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thường biến
- Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây luôn cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
- Một gen có chiều dài 5100 Å, tỉ lệ A/X = 3/2. Tổng số liên kết hidro của gen là bao nhiêu?
- Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào đúng?
- Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen.
- Thể ba có thể được tạo ra bởi sự kết hợp giữa hai giao tử nào sau đây?
- Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể
- Trong các bộ ba sau đây, có bao nhiêu bộ ba là bộ ba kết thúc?
- Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho quá trình phiên mã?