-
Câu hỏi:
1.Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất ? Vì sao?
2. Phân biệt hiện tượng trao đổi chéo các đoạn nhiễm sắc thể tương ứng trong quá trình giảm phân với hiện tượng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
3. Thế nào là nguyên tắc bổ sung? Nguyên tắc bổ sung trong cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã khác nhau như thế nào? Hậu quả của việc vi phạm nguyên tắc bổ sung trong các quá trình nói trên?
Lời giải tham khảo:
1.Dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất
- Phổ biến nhất là dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nu khác. Vì:
- Cơ chế phát sinh đột biến tự phát, kể cả khi không có tác nhân đột biến.
- Đột biến thay thế nuclêôtit đa số là đột biến trung tính ít gây hậu quả nghiêm trọng do chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba duy nhất trong gen.
- Trong thực tế dạng đột biến này tìm thấy ở hầu hết các loài SV.2.Phân biệt
TĐC các đoạn NST tương ứng
Lặp đoạn NST - Là hiện tượng bình thường trong GP
- Hậu quả: Làm tái tổ hợp gen, tạo nhiều giao tử -->xuất hiện nhiều BD tổ hợp
- Do sự tiếp hợp, TĐC cân giữa các NST tương đồng
- Không làm thay đổi số lượng gen trên NST-Là dạng ĐB cấu trúc NST
-Hậu quả: Có thể có hại hoặc có lợi cho SV
-Do sự tiếp hợp, TĐC không căn lệch giữa các NST tương đồng
-Làm tăng số lượng gen trên NST3.Thế nào là nguyên tắc bổ sung
- NT Bổ sung là nguyên tắc cặp đôi đặc thù giữa các Nu trên 2 mạch polinucleotit, một Nu có kích thước lớn liên kết với 1 Nu có kích thước nhỏ, trong đó A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết ngược lại với X và
-Khác nhau
Trong nhân đôi
Trong phiên mã
Trong dịch mã Cả 2 mạch của ADN mẹ đều làm khuôn tổng hợp mạch ADN mới
Chỉ một mạch của một đoạn ADN (1 gen) làm khuôn tổng hợp mạch ARN mới
Mạch mARN làm khuôn để dịch mã ra chuỗi pôlipeptit A liên kết với T và ngược lại. G liên kết với X và ngược lại.
Giữa mạch khuôn và môi trường nội bào.A liên kết với U; T liên kết với A. G liên kết với X và ngược lại.
Giữa mạch khuôn và môi trường nội bào.A liên kết với U và ngược lại. G liên kết với X và ngược lại
Giữa bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã sao trên mARN
NTBS diễn ra trên suốt chiều dài phân tử ADN
NTBS diễn ra trên suốt chiều dài của gen.
Riêng bộ ba kết kết trên mARN không diễn ra sự bắt cặp bổ sung.
- Vi phạm NTBS trong tái bản AND → Đột biến gen dạng thay thế cặp Nu này bằng cặp nu khác → biến đổi trong dãy Nu của mARN à biến đổi trong dãy aa của phân tử Pr → biến đổi ở tính trạng
Vi phạm NTBS trong phiên mã, dịch mã cũng có thể dãn đến hình thành các phân tử mARN , phân tử Pr biến đổi song ít gây hậu quả nghiêm trọng vì tế bào sẽ hủy bỏ các phân tử Pr sai hỏng này và tổng hợp thay thế bằng các phân tử Pr khác từ gen gốc
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- 1.Nêu biểu hiện, nguyên nhân và ý nghĩa của mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? Trong chăn nuôi, trồng trọt nên có những biện pháp nào để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
- 1.Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi và mối quan hệ kí sinh – vật chủ.2.
- Một loài thực hiện quá trình phân bào, khi phân tích hàm lượng ADN trong tế bào, người ta thu được kết quả ở các th�
- 1.Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất ? Vì sao?2.
- Mèo bình thường có tai thẳng.
- Ở một loài thú, người ta thực hiện phép lai giữa 2 cặp bố mẹ dưới đây nhiều lần và thu được kết quả như sau:
- Một tế bào chứa gen A và B.