Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 154251
Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
- A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
- B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
- C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
- D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 154252
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
- A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
- B. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
- C. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
- D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 154253
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
- A. 54,0%.
- B. 49,5%.
- C. 66,0%.
- D. 16,5%.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 154254
Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là:
-
A.
\(\frac{{AB}}{{ab}}\)
-
B.
\(\frac{{aB}}{{ab}}\)
-
C.
\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
-
D.
\(\frac{{Ab}}{{ab}}\)
-
A.
\(\frac{{AB}}{{ab}}\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 154255
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AD}}{{\overline {ad} }}\) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
- A. 180
- B. 820
- C. 360
- D. 640
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 154256
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) \(\begin{array}{l} \underline{\underline {AB}} \,\,\\ ab \end{array}\)\(\begin{array}{l} \underline{\underline {DE}} \,\,\\ de \end{array}\)x \(\begin{array}{l} \underline{\underline {AB}} \,\,\\ ab \end{array}\)\(\begin{array}{l} \underline{\underline {DE}} \,\,\\ de \end{array}\)trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
- A. 38,94%
- B. 18,75%
- C. 56,25 %
- D. 30,25%
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 154257
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai (ABD/ abd) x (ABD/ abd) sẽ có kết quả giống như kết quả của:
- A. tương tác gen.
- B. gen đa hiệu.
- C. lai hai tính trạng
- D. lai một tính trạng.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 154258
Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
- A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
- B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
- C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
- D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 154259
Ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn. Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
- A. 10%.
- B. 16%.
- C. 20%.
- D. 40%.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 154260
Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 KH, trong đó KH kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1.
- A. AB = ab = 50%
- B. AB = aB = 50%.
- C. Ab =aB =35%;AB = ab = 15%.
- D. AB = ab =42,5%;Ab = aB = 7,5%.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 154261
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: AB/ab Dd x AB/ab dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
- A. 30%
- B. 35%
- C. 33%
- D. 45%
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 154262
Lai phân tích ruồi giấm dị hợp 3 cặp gen thu được các kiểu hình như sau: A-B-D- 160 ; A-bbdd: 45 ; aabbD- 10 ; A-B-dd: 8 ; aaB-D-: 48 ; aabbdd : 155 ; A-bbD- :51 ; aaB-dd : 53. Hãy xác định trật tự sắp xếp của 3 gen trên NST
- A. BAD.
- B. Abd.
- C. ADB.
- D. ABD.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 154263
Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là
- A. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập
- B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)(F1) x \(\frac{{ab}}{{ab}}\), hoán vị gen với tần số 15%
- C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)(F1) x \(\frac{{ab}}{{ab}}\), hoán vị với tần số 15%
- D. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)(F1) x \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 154264
Khi cho giao phối giữa hai ruồi giấm F1 người ta thu được thế hệ lai như sau:
70% thân xám, cánh dài; 20% thân đen, cánh ngắn; 5% thân xám, cánh ngắn; 5% thân đen, cánh dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 lần lượt là
- A. Ab/aB ; 20%.
- B. AB/ab; 20%.
- C. Ab/aB; 10%.
- D. AB/ab; 10%.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 154265
F1 có kiểu gen AB De, các gen tác động riêng rẽ, trội lặn hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở 2 \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\) giới. Cho F1 x F1 . Số loại kiểu gen ở F2 là
- A. 20
- B. 100
- C. 81
- D. 256
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 154266
Ở một loài thực vật: A - lá quăn trội hoàn toàn so với a – lá thẳng; B- hạt đỏ trội hoàn toàn so với b – hạt trắng. Khi lai hai thứ thuần chủng của loài là lá quăn, hạt trắng với lá thẳng, hạt đỏ với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được 20 000 cây, trong đó có 4800 cây lá quăn, hạt trắng. Số lượng cây lá thẳng, hạt trắng là
- A. 1250
- B. 400
- C. 240
- D. 200
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 154267
Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
- A. Giao tử Ae BD = 7,5%.
- B. Giao tử aE bd = 17,5%.
- C. Giao tử ae BD = 7,5%.
- D. Giao tử AE Bd = 17,5%
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 154268
Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân?
- A. Nhân đôi.
- B. Co xoắn.
- C. Tháo xoắn.
- D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 154269
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
- A. \(\begin{array}{l} \underline{\underline {Ab}} \,\,\\ ab \end{array}\)X\(\begin{array}{l} \underline{\underline {aB}} \,\,\\ ab \end{array}\)
- B. \(\begin{array}{l} \underline{\underline {Ab}} \,\,\\ ab \end{array}\)X\(\begin{array}{l} \underline{\underline {aB}} \,\,\\ aB \end{array}\)
- C. \(\begin{array}{l} \underline{\underline {ab}} \,\,\\ aB \end{array}\)X\(\begin{array}{l} \underline{\underline {ab}} \,\,\\ ab \end{array}\)
- D. \(\begin{array}{l} \underline{\underline {AB}} \,\,\\ ab \end{array}\)X\(\begin{array}{l} \underline{\underline {Ab}} \,\,\\ ab \end{array}\)
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 154270
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
- A. 1%
- B. 66%
- C. 59%
- D. 51%
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 154271
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
- A. \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
- B. \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
- C. \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\)
- D. \(\frac{{Bd}}{{bD}}Aa\)
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 154272
Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
-
A.
\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
-
B.
\(\frac{{BD}}{{bd}}Aa\)
-
C.
\(\frac{{Ad}}{{AD}}BB\)
-
D.
\(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\)
-
A.
\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 154273
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?
- A. Phân ly độc lập
- B. Liên kết gen
- C. Hoán vị gen
- D. tương tác gen
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 154274
Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với số lượng và thành phần gen như sau: ABD = 50, ABd = 200, aBD =50, aBd = 200, Abd =50, AbD =200, abd = 50, abD = 200. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là:
- A. Aa.BD/bd. f = 20
- B. Aa.Bd/bD f = 25
- C. Aa.Bd/bD. f = 10
- D. Aa.bD/Bd. f = 20
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 154275
Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
- A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.
- B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.
- C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
- D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 154276
Cho hai cây F1 đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau F2 thu được 15% số cây có kiểu hình mang hai tính trạng lặn. Kết luận đúng đối với F1 là
- A. một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%.
- B. một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%.
- C. cả hai cây F1 đã có hoán vị gen với tần số 40%.
- D. cả hai cây F1 đã có hoán vị gen với tần số 15%.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 154277
Một cây có kiểu gen \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\) tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen \(\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}}\) sinh ra có tỉ lệ:
- A. 4%
- B. 10%
-
C.
10,5%
- D. 8%
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 154278
Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết giới tính?
- A. Nhiều gen liên kết với giới tính được xác minh là nằm trên NST giới tính X.
- B. Hiện tượng di truyền liên kết giới tính là hiện tượng di truyền của tính trạng thường mà các gen đã xác định chúng nằm trên NST giới tính.
- C. Trên NST Y ở đa số các loài hầu như không mang gen.
- D. Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di truyền liên kết với giới tính.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 154279
Phát biểu nào sau đây đúng với hai mệnh đề sau:
- Số nhóm gen liên kết thường nhiều hơn số NST trong bộ đơn bội của loài vì
- Hiện tượng hoán vị gen xảy ra phổ biến.
- A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
- B. (a) đúng, (b) sai.
- C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
- D. (a) sai, (b) đúng.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 154280
Cho các nội dung sau về liên kết gen và hoán vị gen:
- Liên kết gen là hiện tượng phổ biến hơn phân li độc lập.
- Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
- Sự hoán vị gen xảy ra ở kì đầu giảm phân I giữa hai crômatit chị em.
- Tần số hoán vị gen thường được xác định nhờ phép lai phân tích.
- Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân còn các hình thức phân bào khác không có hiện tượng này.
- Xét cá thể có 2 cặp gen dị hợp liên kết với nhau hoàn toàn, nếu cho cá thể này tự thụ sẽ không xuất hiện tượng biến dị tổ hợp ở đời con.
Có bao nhiêu nội dung sai?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 154281
Cho các thông tin sau:
- Để tìm ra quy luật di truyền liên kết với giới tính, Moocgan kết họp giữa lai thuận nghịch và lai phân tích.
- Nhờ phát hiện sự di truyền liên kết với giới tính ở một số tính trạng, con người có thể phân biệt được giới tính của vật nuôi ở giai đoạn trứng và con non sơ sinh.
- Ở người, gen nằm trên Y không alen trên X di truyền thẳng tức bố truyền con trai, mẹ truyền con gái.
- Tật dính ngón số 2, 3 và túm lông trên tai là do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
Có bao nhiêu thông tin chưa chính xác?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 154282
Cho các nội dung sau:
- Moocgan phát hiện hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn nhờ phép lai thuận nghịch.
- Đơn vị khoảng cách trên bản đồ là centimoocgan ứng với tần số hoán vị gen 10%.
- Hiện tượng liên kết gen giúp duy trì sự ổn định các tính trạng của loài.
- Hoán vị gen và đột biến là hai hiện tượng không bình thường trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
- Trong thực tế, hiện tượng hoán vị gen của đa số các loài đều xảy ra ở hai giới với tần số bằng nhau.
- Nhờ việc lập bản đồ di truyền, con người có thể giảm bớt thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm và rút ngắn được thời gian tạo giống.
Có bao nhiêu nội dung chính xác?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 154283
Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân li độc lập vì:
- A. Mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
- B. Các gen cùng trên cùng 1 NST liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình di truyền.
- C. Trong tế bào, số lượng gen là rất lớn còn số lượng NST bị hạn chế.
- D. Trên mỗi cặp NST có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào lại có nhiều cặp NST đồng dạng nhau.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 154284
Giả sử không có hoán vị gen, không phát sinh đột biến mới và cá thể đang xét thuộc giới đồng giao thì trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về nhóm gen liên kết?
- Thể đa bội chẵn có thể số nhóm gen liên kết bằng một phần hai số lượng bộ NST của thể này.
- Thể đa bội lẻ có thể có số nhóm gen liên kết bằng một phần ba số lượng bộ NST của thể này.
- Thể đơn bội có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST của thể này.
- Thể song nhị bội có số nhóm gen liên kết bằng một nửa số lượng bộ NST của thể này.
- Thể một kép có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST đơn bội của loài.
- Thể ba có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST đơn bội của loài.
- Thể không có số nhóm gen liên kết bằng số lượng bộ NST đơn bội của loài.
- A. 2
- B. 4
- C. 5
- D. 7
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 154285
Nguyên nhân phát sinh biến dị tổ hợp là:
- A. Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập hay do sự hoán vị gen trong giảm phân và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể.
- B. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thế trong giảm phân đã tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau.
- C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau.
- D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 154286
Phát biểu nào sau đây đúng với hai mệnh đề sau:
- Số nhóm gen liên kết thường nhiều hơn số NST trong bộ đơn bội của loài vì
- Hiện tượng hoán vị gen xảy ra phổ biến.
- A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
- B. (a) đúng, (b) sai.
- C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
- D. (a) sai, (b) đúng.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 154287
Cho các tính trạng sau, dựa vào kiến thức đã học kết hợp đáp án, hãy cho biết các tính trạng nào dưới đầy di truyền liên kết với giới tính?
- Màu mắt (đỏ - trắng) của ruồi giấm.
- Lông mèo (hung - đen - tam thề).
- Màu hoa (đỏ - trắng).
- Màu lông gà (vằn - nâu).
- Bệnh máu khó đông.
- Bệnh bạch tạng.
- A. 1, 3, 5.
- B. 1, 2, 4.
- C. 1, 2, 4, 5.
- D. 1, 2, 5.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 154288
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người?
- A. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai.
- B. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế.
- C. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
- D. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 154289
Ý nghĩa trong của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là đối với y học là:
- A. Giúp phân biệt giới tính của thai nhi ở giai đoạn sớm.
- B. Giúp tư vấn di truyền và dự phòng đối với các bệnh di truyền liên kết với giới tính.
- C. Giúp hạn chế sự xuất hiện trong trường hợp bất thường của cặp NST giới tính.
- D. Giảm số trường hợp bất thường về số lượng của cặp NST giới tính
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 154290
Xét các kết luận sau đây:
- Hoán vị gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
- Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.
- Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kểt với nhau.
- Số nhóm gen liên kết luôn bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.
Có bao nhiêu kết luận sai?
- A. 5
- B. 3
- C. 4
- D. 2