HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Phân dạng và phương pháp giải bài tập Hóa học 11 Chương Sự điện li. Tài liệu bao gồm lí thuyết cùng các dạng bài cơ bản của chương 1 là: Xác định chất điện li mạnh, yếu, không điện li; viết phương trình điện li, Tính nồng độ của các ion trong dung dịch chất điện li, Tính nồng độ H+, OH-, pH của dung dịch, Bài tập về Hiđrôxit lưỡng tính, Nhận biết các ion dựa vào phản ứng trao đổi, Đánh giá điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch, viết phương trình ion rút gọn... Hi vọng tài liệu sẽ giúp các em ôn luyện và đạt thành tích cao nhất trong các kì thi.
TÀI LIỆU ÔN TẬP THEO CHƯƠNG HỌC - LỚP 11
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Sự điện li
- Định nghĩa: Sự điện li; chất điện li mạnh, yếu;
- Cách biểu diễn phương trình điện li của chất điện li mạnh, yếu.
2. Axit - bazơ - muối.
Định nghĩa: axit, bazơ, muối, chất lưỡng tính.
Phân biệt axit, bazơ chất lưỡng tính.
Phân biệt muối axit muối trung hòa.
3. pH của dung dịch:
- [H+] = 10-pH (pH = -lg [H+] )
- pH của các môi trường (axit, bazơ, trung tính)
4. Phản ứng trao đổi ion:
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
- Cách biểu diễn phương trình ion; ion rút gọn.
*Phần nâng cao:
- Định nghĩa axit, bazơ, chất lưỡng tính theo Bronsted.
- Môi trường của dung dịch muối.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Dạng 1: Xác định chất điện li mạnh, yếu, không điện li; viết phương trình điện li.
Dạng 2: Tính nồng độ của các ion trong dung dịch chất điện li.
Dạng 3: Tính nồng độ H+, OH-, pH của dung dịch.
Dạng 4: Bài tập về Hiđrôxit lưỡng tính.
Dạng 5: Nhận biết các ion dựa vào phản ứng trao đổi.
Dạng 6: Đánh giá điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch, viết phương trình ion rút gọn.
Các em có thể tải về hoặc xem Online để xem toàn bộ tài liệu Phân dạng và phương pháp giải bài tập Hóa học 11 Chương Sự điện li nhé!
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI
Câu 1. Trộn 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau khi trộn là
A. pH=14. B. pH=13. C. pH=12. D. pH=9.
Câu 2. Một dung dịch có nồng độ [OH-] = 2,5.10-10 mol/l. Môi trường của dung dịch thu được có tính chất
A. Kiềm. B. Axit. C. Trung tính D. Lưỡng tính.
Câu 7. Hoà tan m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch B. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 110ml dung dịch KOH 2M được 3a gam kết tủa.
TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140ml dung dịch KOH 2M thu được 2a gam kết tủa. m bằng
A. 14,49g B. 16,1g C. 4,83g D. 80,5g
Câu 43. Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dung dịch có pH=12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H][OH-]=1,0.10-14)
A. 0,15 B. 0,30 C. 0,03 D. 0,12
Câu 44. Dung dịch X chứa hỗn hợp cùng số mol CO32- và SO42-. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 43 gam kết tủa. Số mol mỗi ion có trong dung dịch X là
A. 0,05 B. 0,1 C. 0,15 D. 0,20
Câu 45.
Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lit khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa.
- Phần hai cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng (gam) các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 3,52 B. 3,73 C. 7,04 D. 7,46
Câu 46. Thể tích của nước cần để thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH = 1 để thu được dung dịch axit có pH = 3 là
A. 1,485 lít B. 14,85 lít C. 1,5 lít D. 15 lít
Các em có thể tải về hoặc xem Online để xem toàn bộ tài liệu Phân dạng và phương pháp giải bài tập Hóa học 11 Chương Sự điện li nhé!
Câu 48. Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 49. Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 50. Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2 B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2 D. HNO3, NaCl, Na2SO4
ĐÁP ÁN
1.B |
2.B |
3.D |
4.D |
5.D |
6.B |
7.B |
8.C |
9.A |
10.C |
11.B |
12.C |
13.D |
14.B |
15.D |
16.A |
17.A |
18.C |
19.D |
20.B |
21.D |
22.B |
23.C |
24.C |
25.D |
26.B |
27.B |
28.C |
29.A |
30.B |
31.C |
32.B |
33.A |
34.D |
35.C |
36.B |
37.B |
38.D |
39.B |
40.B |
41.C |
42.C |
43.D |
44.B |
45.D |
46.A |
47.B |
48.D |
49.C |
50.B |
Trên đây chỉ trích một phần nội dung của tài liệu Phân dạng và phương pháp giải bài tập Hóa học 11 Chương Sự điện li. có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung đề kiểm tra các em vui lòng đăng nhập vào trang HỌC247.net để tải về máy tính.
Thầy cô cùng các em học sinh quan tâm có thể tham khảo thêm:
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương Sự điện li có đáp án
- Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương Sự điện li có đáp án
Hy vọng bộ đề này giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!
-- MOD HÓA HỌC247 (tổng hợp)--