Hoc247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 và quý thầy cô bộ môn Công nghệ tài liệu tham khảo để ôn tập cho kỳ thi học kỳ 2 sắp tới. Tài liệu cung cấp các kiến thức trọng tâm và các câu hỏi ôn tập trắc nghiệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cách lựa chọn lĩnh vực kinh doanh, phương thức quản lý doanh nghiệp,... Hi vọng với tài liệu này, các em sẽ ôn tập thật tốt và thật tự tin để biết vào kỳ thi quan trọng này. Mời các em cùng tham khảo.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II – MÔN CÔNG NGHỆ 10
NĂM HỌC: 2016-2017
A. LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 4: DOANH NGHIỆP VÀ LỰA CHỌN LĨNH VỰC KINH DOANH
Bài 49: Bài mở đầu
1. Thế nào là kinh doanh?
- Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
2. Thế nào là cơ hội kinh doanh?
- Cơ hội kinh doanh là những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để nhà kinh doanh (doanh nghiệp) thực hiện được mục tiêu kinh doanh (thu lợi nhuận).
3. Thế nào là thị trường?
- Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ.
4. Thế nào là doang nghiệp?
- Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định và được đăng kí kinh doanh theo quy định của nhà nước.
Bài 50: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1. Kinh doanh hộ gia đình là gì?
- Kinh doanh hộ gia đình là một loại hình kinh doanh nhỏ, thuộc sở hữu tư nhân. Cá nhân (chủ gia đình) là chủ và tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh.
2. Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình
- Lĩnh vực: Sản xuất, Thương mại, Tổ chức các hoạt động dịch vụ
- Loại hình kinh doanh nhỏ, sở hữu tư nhân (chủ gia đình) tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh
- Quy mô kinh doanh nhỏ
- Công nghệ kinh doanh đơn giản
- Lao động: thân nhân
3. Tổ chức hoạt động kinh doanh hộ gia đình
a. Vốn:
- 2 loại: cố định và lưu động
- Nguồn huy động: chủ yếu của bản thân gia đình; khác: vay ngân hàng, vay khác,…
b. Sử dụng lao động
- Của gia đình
- Tổ chức linh hoạt: 1 lao động đảm đương nhiều việc khác nhau
4. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ
- Doanh thu không lớn
- Số lượng lao động không nhiều
- Vốn kinh doanh ít
5. Những thuận lợi, khó khăn và đưa ra giải pháp khắc phục khó khăn của doanh nghiệp nhỏ:
a. Thuận lợi
- Tổ chức hđ kinh doanh linh hoạt, dễ thay đổi phù hợp với nhu cầu thị trường
- Doanh nghiệp nhỏ dễ quản lí chặt chẽ và hiệu quả
- Dễ dàng đổi mới công nghệ
b. Khó khăn và giải pháp khắc phục khó khăn
- Vốn ít nên khó có thể đầu tư đồng bộ, khó tiếp cận vốn vay ngân hàng với lãi suất thấp: Tìm cách huy động tối đa vốn từ các nguồn, có kế hoạch sử dụng và điều hòa nguồn vốn, đảm bảo sao cho có hiệu quả, tránh gây thất thoát lãng phí; nghiên cứu các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ của Đảng và Chính phủ,..
- Thường thiếu thông tin về thị trường: Thường xuyên cập nhật thông tin thị trường qua nhiều nguồn khác nhau: quan sát chủ quan, các phương tiện truyền thông, dựa vào nguồn thông tin của những tổ chức xúc tiến thương mại, tổ chức hỗ trọ doanh nghiệp, các chuyên gia,...
- Trình độ lao động thấp: Tạo điều kiện giúp lao động nâng cao tay nghề như học hỏi kinh nghiệm từ các doanh nghiệp khác, các buổi tập huấn (ví dụ của các dự án phi chính phủ)
- Trình độ quản lí thiếu chuyện nghiệp: Lãnh đạo phải không ngừng học hỏi, trau dồi kĩ năng quản lí; mạnh dạn tham gia các khóa tập huấn kĩ năng quản lí, trọng dụng người tài,…
Bài 51: Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
1. Nêu các lĩnh vực kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp?
- Sản xuất: công nghiệp, nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Thương mại: mua bán trực tiếp, đại lí bán hàng.
- Dịch vụ: sửa chữa, bưu chính viễn thông, văn hóa; du lịch.
2. Căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh:
- Thị trường có nhu cầu
- Đảm bảo thực hiện mục tiêu cảu DN
- Huy động có hiệu quả mọi nguồn lực của DN và XH
- Hạn chế thấp nhất những rủi ro đến vơi DN
3. Thế nào là lĩnh vực kinh doanh phù hợp?
- Là lĩnh vực KD cho phép DN thực hiện mục đích KD, phù hợp với pháp luật và không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN.
Ví dụ: Thành phố, đô thị : thương mại, dịch vụ ; vùng biển: dịch vụ du lịch…
4. Phân tích các yếu tố kinh doanh:
- Phân tích môi trường kinh doanh: phát hiện lĩnh vực có tiềm năng và tiến hành hoạt động kinh doanh và thực hiện mục tiêu của DN:
- Nhu cầu thị trường và mức độ thỏa mãn nhu cầu thị trường
- Các chính sách và luật pháp hiện hành liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của DN
- Phân tích, đánh giá năng lực đội ngũ lao động của DN: có biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả, phát triển ko ngừng:
- Trình độ chuyên môn
- Năng lực quản lí KD
- Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của DN: giúp DN chủ động trong sản xuất và cung ứng hàng hóa trên thị trường.
- Phân tích điều kiện kinh doanh và khả năng huy động vốn: chủ động trong vận hành, sửa chữa, thay thế trang thiết bị.
- Phân tích tài chính: xác định được về vốn cần thiết cho việc thực hiện hoạt động kinh doanh:
- Vốn đầu tư KD và khả năng huy động vốn
- Thời gian hoàn vốn ĐT
- Lợi nhuận
- Các rủi ro
5. Quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh:
- B1: Quan sát, phân tích thị trường
- B2: Phát hiện “khe hở thị trường”
- B3: Tìm ra những cơ hội kinh doanh, những lĩnh vực tiềm năng
- B4: Đánh giá các cơ hội đó
- B5: Quyết định lựa chọn
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Bài 53: Xác định kế hoạch kinh doanh
1. Khái niệm kế hoạch kinh doanh:
- Là văn bản thể hiện mục tiêu phát triển của DN trong thời kì nhất định, thể hiện rõ tầm nhìn của chủ doanh nghiệp và đc coi là bản lý lịch của DN đó.
2. Căn cứ lập kế hoạch kinh doanh:
- Nhu cầu thị trường:
- Sức mua
- Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng mua bán hàng hóa
- Tình hình phát triển KT- XH:
- Phát triển sản xuất hàng hóa
- Thu nhập của dân cư
- Pháp luật hiện hành: chủ trường đường lối chính sách của Nhà nước
- Khả năng của DN: Vốn, lao động, công nghệ, trang thiết bị, nhà xưởng,…
3. Nội dung và phương pháp lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp:
a. Nội dung kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp:
- Kế hoạch bán hàng.
- Kế hoạch sản xuất.
- Kế hoạch mua hàng.
- Kế hoạch tài chính.
- Kế hoạch lao động.
b. Phương pháp lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp:
- Kế hoạch bán hàng = Mức bán hàng thực tế trong thời gian qua + (-) Các yếu tố tăng giảm.
- Kế hoạch mua hàng= Mức bánkế hoạch + (-) Nhu cầu dự trữ hàng hóa.
- Kế hoạch vốn kinh doanh = Vốn hàng hóa + tiền công + tiền thuế.
- Kế hoạch lao động cần sử dụng = Doanh số bán hàng (dịch vụ) / Định mức lao động của một người .
- Kế hoạch sản xuất = Năng lực sản xuất 1 tháng × số tháng.
Bài 54: Thành lập doanh nghiệp
1. Ý tưởng kinh doanh:
- Xuất phát: Có nhu cầu làm giàu cho bản thân, gia đình và có ích cho xã hội
- Điều kiện:
- Thị trường có nhu cầu
- Địa điểm kinh doanh thuận lợi (địa lí)
- Có tiền nhàn rỗi và muốn thử sức trên thương trường
2. Mục đích phân tích phương án kinh doanh:
- Chứng minh ý tưởng kinh doanh là đúng và triển khai hoạt động kinh doanh là cần thiết.
3. Cơ sở xây dựng phương án kinh doanh:
- Thị trường quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, cần tiến hành nghiên cứu thị trường nhằm xác định nhu cầu khách hàng, khả năng kinh doanh và xác định cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp
4. Thị trường của DN:
Bao gồm:
- Khách hàng hiện tại (khách quen): chính sách giữ chân khách hàng, những đãi ngộ; giữ uy tín
- Khách hàng tiềm năng: tìm kiếm và khai thác khách hàng tiềm năng mọi lúc mọi nơi, thông qua nhiều nguồn: chào hàng trực tiếp, khuyến mãi, quan hệ cộng đồng, quảng cáo,… Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần không ngừng nâng cao thái độ phục vụ, chất lượng sản phẩm
5. Nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp:
- Khái niệm: là nghiên cứu nhu cầu khách hàng đối với sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp sẽ kinh doanh trên thị trường.
- Yếu tố phụ thuộc:
- Giá cả hàng hóa trên thị trường: định quy mô KD phù hợp với nguồn vốn của DN.
- Giá thành dự kiến nhu cầu tiêu dùng hàng hóa: chủ động trong sản xuất sản phẩm về số lượng, chất lượng.
- Thu nhập bằng tiền bình quân đầu người của dân cư: khả năng của khách hàng.
- Mục đích:
- Tìm ra phần thị trường của DN (tìm kiếm cơ hội KD trên thị trường phù hợp với DN)
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc mua hàng, động cơ mua hàng và tiêu dùng hàng hóa của khách hàng
- Hình thành quy trình phục vụ khách hàng hiệu quả.
- Có biện pháp thích hợp nhằm thu hút khách hàng tiềm năng.
6. Xác định khả năng kinh doanh của doanh nghiệp:
- Căn cứ kết quả nghiên cứu thị trường
- Yếu tố phụ thuộc:
- Nguồn lực của doanh nghiệp: vốn, nhân sự, cơ sở vật chất kĩ thuật
- Lợi thế tự nhiên của DN
- Khả năng tổ chức quản lí DN
7. Nội dung lựa chọn cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp:
- Nhà kinh doanh tìm những nhu cầu hoặc bộ phận nhu cầu của khách hàng chưa được thỏa mãn.
- Xác định nguyên nhân.
- Tìm ra giải pháp để thỏa mãn những nhu cầu đó.
8. Hồ sơ đăng kí kinh doanh:
- Đơn đăng kí kinh doanh.
- Điều lệ hoạt động kinh doanh.
- Xác nhận vốn đăng kí kinh doanh.
9. Nội dung đơn đăng kí kinh doanh:
- Tên doanh nghiệp.
- Địa chỉ, trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Mục tiêu và nghành, nghề kinh doanh.
- Vốn điều lệ.
- Vốn của doanh nghiệp.
- Họ, tên, chữ kí, địa chỉ thường trú của doanh nghiệp.
Bài 55: Quản lí doanh nghiệp
1. Những đặc trưng của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp?
- Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp bao gồm những bộ phận cá nhân khác nhau, có mối quan hệ phụ thuộc vào nhau, được giao những nhiệm vụ, công việc nhất định nhằm thực hiện mục tiêu xác định của doanh nghiệp.
- Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp có hai đặc trưng cơ bản:
- Tính tập trung là quyền lực của tổ chức tập trung vào một cá nhân hay một bộ phận.
- Tính tiêu chuẩn hóa đòi hỏi các bộ phận, các cá nhân trong doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi nội quy, quy chế của doanh nghiệp.
2. Hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp là gì?
- Hạch toán kinh tế là việc tính toán chi phí và kết quả kinh doanh (doanh thu) của doanh nghiệp.
3. Nội dung và ý nghĩa của hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp là gì?
- Doanh thu là lượng tiền bán sản phẩm hàng hóa hoặc tiền thu từ hoạt động dịch vụ của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.
- Chi phí của doanh nghiệp là những khoảng mà chủ doanh nghiệp phải trang trải trong thời kì kinh doanh để đạt được lượng doanh thu xác định.
- Lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí trong một thời kì nhất định.
4. Ý nghĩa của hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp:
- Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số dương, có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi.
- Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số âm, có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ.
5. Nêu một số biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp?
- Xác định cơ hội kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
- Đổi mới công nghệ kinh doanh.
- Tiết kiệm chi phí.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 50: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Câu 1. Ông cha ta có câu : "Phi thương bất phú", có nghĩa là:
- Muốn giàu phải làm kinh doanh
- Muốn vượt khó khăn phải biết liều lĩnh
- Muốn kinh doanh giỏi phải nắm bắt cơ hội
- Mạnh bạo trên thương trường chắc chắn sẽ thành công
Câu 2. Người lao động của kinh doanh hộ gia đình là người:
- phải có trình độ chuyên môn
- có thể làm nhiều việc khác nhau
- không có quan hệ thân nhân trong gia đình
- được quyền mua bảo hiểm xã hội
Câu 3. Anh T đầu tư 20 triệu đồng vào mua một chiếc máy cày để đi cày thuê cho bà con nông dân. Cứ mỗi ngày cày thuê về, anh thu được từ bà con nông dân 500 ngàn đồng, trừ chi phí anh thu lãi 300 ngàn đồng. Hãy xác định tổng vốn đầu tư cố định của Anh T.
- 20 triệu 2 trăm ngàn đồng
- 20 triệu 5 trăm ngàn đồng
- 20 triệu 3 trăm ngàn đồng
- 20 triệu đồng
Câu 4. Trường hợp nào không phải là nguồn lực của doanh nghiệp:
- Vốn
- Thị trường
- Cơ sở vật chất
- Nhân sự
Câu 5. Doanh nghiệp không thể huy động vốn kinh doanh từ nguồn nào?
- Vốn của các thành viên trong doanh nghiệp
- Vốn của chủ doanh nghiệp
- Vốn từ khách hàng
- Vốn của nhà cung ứng, vốn vay
Câu 6. Một tổ chức kinh tế có từ hai thành viên trở lên, được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh là khái niệm về:
- Công ty
- Xí nghiệp
- Tổ chức kinh tế
- Doanh nghiệp
Câu 7. Doanh nghiệp nhỏ có đặc điểm:
- số lượng lao động không nhiều, doanh thu không lớn
- qui mô kinh doanh nhỏ, khó đổi mới công nghệ
- lao động là thân nhân, vốn kinh doanh ít
- sử dụng lao động không linh hoạt, qui mô nhỏ
Câu 8. Cửa hàng X chuyên bán đồ trang trí nội thất. Cửa hàng này kinh doanh thuộc lĩnh vực nào?
- Hợp tác
- Thương mại
- Sản xuất
- Dịch vụ
Câu 9. Đối tượng nào buộc phải đăng kí kinh doanh?
- Cửa hàng cho thuê sách, cửa hàng vật liệu xây dựng, tiệm tạp hóa
- Trồng lúa, tiệm hớt tóc
- Đánh bắt cá, bán cà phê, chăn nuôi
- quán cơm, sửa xe máy
Câu 10. Anh T đầu tư 20 triệu đồng vào mua một chiếc máy cày để đi cày thuê cho bà con nông dân. Cứ mỗi ngày cày thuê về, anh thu được từ bà con nông dân 500 ngàn đồng, trừ chi phí anh thu lãi 300 ngàn đồng. Hãy xác định tổng vốn đầu tư của Anh T.
- 20 triệu đồng
- 20 triệu 3 trăm ngàn đồng
- 20 triệu 5 trăm ngàn đồng
- 20 triệu 2 trăm ngàn đồng
Câu 11. Những khó khăn mà doanh nghiệp nhỏ gặp phải là:
- đầu tư không đồng bộ
- dễ đổi mới công nghệ
- dễ quản lí và đạt hiệu quả
- linh hoạt, dễ thay đổi theo nhu cầu thị trường
Câu 12. Doanh nghiệp được gọi bằng:
- Xí nghiệp
- Công ti, hãng
- Nhà máy
- Tất cả các ý trên
Câu 13. Đặc điểm nào sai đối với doanh nghiệp nhỏ:
- số lượng lao động ít
- Ít vốn
- nguồn lao động là những người thân trong gia đình.
- doanh thu không lớn
Câu 14. Kinh doanh hộ gia đình có đặc điểm:
- Sử dụng lao động trong xã hội là chủ yếu
- Có qui mô lớn
- Thuộc sở hữu cá nhân
- Thuộc sở hữu tập thể
Câu 15.Quá trình đầu tư vấn vào các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận là:
- Dịch vụ
- Kinh doanh
- Đầu tư
- Buôn bán
Câu 16. Anh T đầu tư 20 triệu đồng vào mua một chiếc máy cày để đi cày thuê cho bà con nông dân. Cứ mỗi ngày cày thuê về, anh thu được từ bà con nông dân 500 ngàn đồng, trừ chi phí anh thu lãi 300 ngàn đồng. Hãy xác định tổng vốn lưu động của Anh T.
- 20 triệu đồng
- 2 trăm ngàn đồng
- 5 trăm ngàn đồng
- 3 trăm ngàn đồng
Câu 17. Trường hợp nào sau đây không phải là nguồn lực của doanh nghiệp?
- Thị trường
- Nhân sự
- Cơ sở vật chất
- Vốn
Câu 18. Lí do quan trọng nhất hạn chế sự sáng tạo của lao động trong doanh nghiệp nhỏ là:
- thiếu thông tin thị trường
- trình độ lao động thấp
- vốn ít
- trình độ quản lí thiếu chuyên nghiệp
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây chỉ trích dẫn một phần nội dung trong tài liệu ôn tập môn Công nghệ 10 học kì 2. Để tham khảo được toàn bộ nội dung của tài liệu, các em vui lòng chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập tài khoản trên trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tham khảo nhé. Chúc các em ôn tập thật tốt và đạt kết quả thật cao!