YOMEDIA
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online Đề thi thử môn Lý lần 3- THPT Triệu Sơn 2- Thanh Hóa
20 câu 25 phút 143
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Dao động điều hòa 2 câu 10%
  • Con lắc lò xo 2 câu 10%
  • Con lắc đơn 1 câu 5%
  • Dao động tắt dần – Dao động cưỡng bức 1 câu 5%
  • Giao thoa sóng 1 câu 5%
  • Sóng âm 1 câu 5%
  • Công suất dòng điện xoay chiều 3 câu 15%
  • Máy biến áp – Truyền tải điện năng 1 câu 5%
  • Máy phát điện xoay chiều 1 câu 5%
  • Giao thoa ánh sáng 1 câu 5%
  • Tia X 1 câu 5%
  • Hiện tượng quang điện 1 câu 5%
  • Mẫu nguyên tử Bo 1 câu 5%
  • Tính chất và cấu tạo hạt nhân 1 câu 5%
  • Phản ứng hạt nhân 1 câu 5%
  • Phản ứng phân hạch – Phản ứng nhiệt hạch 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online Đề thi thử môn Lý lần 3- THPT Triệu Sơn 2- Thanh Hóa” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 143

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

Hướng dẫn làm bài TRẮC NGHIỆM

  • Chọn câu trả lời đúng
  • Đánh dấu câu trả lời chưa chắc chắn để xem lại
  • Chuyển qua câu kế tiếp
  • Quay lại câu trước
  • Preview Xem lại các câu đã làm và sửa đáp án
  • Kết thúc Xem Preview và nộp bài
  • Lưu ý:

    - Những câu chưa chọn đáp án sẽ được tính là câu trả lời sai.

    - Nếu bạn thoát ra trong lúc chưa hết thời gian làm bài thì kết quả sẽ không được tính.

  • Câu 1:

    Một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí mà động năng bằng thế năng thì vận tốc và gia tốc có độ lớn lần lượt là 10 cm/s và 100 cm/s2. Chu kì biến thiên của động năng là

    • A. \(\frac{{\rm{\pi }}}{{{\rm{10}}}}\)s
    • B. \(\frac{{\rm{\pi }}}{{{\rm{5}}}}\)s
    • C. \(\frac{{\rm{\pi }}}{{{\rm{20}}}}\)s
    • D. \(\frac{{\rm{\pi }}}{{{\rm{4}}}}\)s
  • Câu 2:

    Một chất điểm dao động điều hòa, tỉ số giữa quãng đường nhỏ nhất và lớn nhất mà chất điểm đi được trong \(\frac{1}{4}\) chu kỳ là

    • A. \(\sqrt 2  + 1.\)
    • B. \(2\sqrt 2 .\)
    • C. \(\sqrt 2 .\)
    • D. \(\sqrt 2  - 1\)
  • Câu 3:

    Một nguồn âm O có công suất P0 = 0,6 W phát sóng âm dạng hình cầu. Cường độ âm tại điểm A cách nguồn 3 m là

    • A. 5,31.10-3 W/m2.       
    • B. 2,54.10-4 W/m2.                   
    • C. 0,2 W/m2.
    • D. 6,25.10-3 W/m2.
  • Câu 4:

    Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi biến áp hoạt động không tải là

    • A. 105 V.
    • B. 0
    • C. 630 V.
    • D. 70 V.
  • Câu 5:

    Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây không dãn, đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,08 rad rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và độ lớn gia tốc tại vị trí biên là

    • A. 0,08.
    • B. 1
    • C. 12,5.
    • D. 0
  • Câu 6:

    Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng k = 100 N/m, đầu dưới gắn vật nhỏ khối lượng m =100 g. Đưa vật tới vị trí lò xo không biến dạng rồi truyền cho nó vận tốc \(10\sqrt {30} \) cm/s hướng thẳng đứng lên. Lực cản của không khí lên con lắc có độ lớn không đổi và bằng  \({F_C} = 0,1\) N. Lấy gia tốc trọng trường 10 m/s2. Li độ cực đại của vật là

    • A. 1,95 cm.
    • B. 0,6 cm.
    • C. 1,6 cm.
    • D. 1,25 cm.
  • Câu 7:

    Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây từ C đến B với chu kì T = 2 s, biên độ không đổi. Ở thời điểm t0, ly độ các phần tử tại B và C tương ứng là – 20 mm và + 20 mm; các phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t1, li độ các phần tử tại B và C cùng là +8 mm. Tại thời điểm t2 = t1 + 0,4 s li độ của phần tử D có li độ gần nhất với giá trị nào sau đây?

    • A. 21,54 mm.
    • B. 6,62 mm.
    • C. 6,88 mm.
    • D. 6,55 mm.
  • Câu 8:

    Một ống Rơn – ghen  hoạt động dưới điện áp \(U = 50000\;V\) . Khi đó cường độ dòng điện qua ống Rơn – ghen là \(I = 5mA\) . Giả thiết 1% năng lượng của chùm electron được chuyển hóa thành năng lượng của tia X và năng lượng trung bình của các tia X sinh ra bằng 57% năng lượng của tia có bước sóng ngắn nhất. Biết electron phát ra khỏi catot với vận tôc bằng 0. Tính số photon của tia X phát ra trong 1 giây?

    • A. 3,125.1016 photon/s
    • B. 4,2.1014 photon/s
    • C. 4,2.1015 photon/s    
    • D. 4,48.1014 photon/s
  • Câu 9:

    Cho mạch điện AB gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ C nối tiếp với nhau theo thứ tự trên., và có CR2 < 2L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức  \(U = U\sqrt 2 \cos \left( {\omega t} \right)\) trong đó U không đổi, \omega biến thiên. Điều chỉnh giá trị của \omega để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại. Khi đó  \({U_{Cma{\rm{x}}}} = \frac{5}{4}U\) . Gọi M là điểm nối giữa L và C. Hệ số công suất  của đoạn mạch AM là

    • A. \(\frac{1}{3}\)
    • B. \(\frac{2}{{\sqrt 7 }}\)
    • C. \(\sqrt {\frac{5}{6}} \)
    • D. \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
  • Câu 10:

    Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Lần lượt chiếu tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng  \({\lambda _1} = 0,4\mu m\) và \({\lambda _2} = 0,5\mu m\) thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catốt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ0

    • A. 0,585μm.
    • B. 0,545μm.       
    • C. 0,595μm
    • D. 0,515μm.
  • Câu 11:

    Biết ({}^{235}U\) có thể bị phân hạch theo phản ứng sau :  \({}_0^1n + {}_{92}^{235}U \to {}_{53}^{139}I + {}_{39}^{94}Y + 3{}_0^1n\) . Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: mU = 234,99332u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; ; 1uc2 = 931,5MeV. Nếu có một lượng hạt nhân \({}^{235}U\) đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1012 hạt  phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu) là

    • A. 11,08.1012 MeV
    • B. 175,85 MeV.                          
    • C. 5,45.1013 MeV.          
    • D. 5,45.1015 MeV.
  • Câu 12:

    Mức năng lượng của ng tử hidro có biểu thức  \({E_n} =  - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}eV\) . Khi kích thích nguyên tử hidro từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2,55eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử hidro có thể phát ra là

  • Câu 13:

    Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau \(\frac{\pi }{3}\) , công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng

    • A. 180 W.
    • B. 160 W.
    • C. 90 W.
    • D. 75 W.
  • Câu 14:

    Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ  \({\lambda _1} = 0,56\) μm và λ2 với  \(0,65\mu m < {\lambda _2} < 0,75\mu m\) ,thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ λ2. Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ λ1, λ2 và λ3 , với  \({\lambda _3} = \frac{2}{3}{\lambda _2}\) . Khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm có bao nhiêu vân sáng màu đỏ :

    • A. 13.
    • B. 6
    • C. 7
    • D. 5
  • Câu 15:

    Lần lượt đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C nối tiếp hai điện áp xoay chiều \({u_1} = {U_1}\sqrt 2 \cos \left( {{\omega _1}t + {\phi _1}} \right)V\)  và  \({u_1} = {U_2}\sqrt 2 \cos \left( {{\omega _2}t + {\phi _2}} \right)V\) người ta thu được đồ thị công suất toàn mạch theo biến trở R như hình vẽ. Biết rằng \({P_{2ma{\rm{x}}}} = x\) . Giá trị của x gần giá trị nào sau đây nhất?

    • A. 112,5 Ω.
    • B. 106 Ω.
    • C. 101 Ω.
    • D. 108 Ω
  • Câu 16:

    Dùng một hạt a có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân \(_7^{14}N\) đang đứng yên gây ra phản ứng  \(\alpha  + _7^{14}N \to _1^1p + _8^{17}O\) . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Cho khối lượng các hạt nhân: m_\alpha= 4,0015 u; mP = 1,0073 u; \({m_{{}^{14}N}} = 13,9992u\) ; \({m_{{}^{17}O}} = 16,9947u\) . Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân  \(_8^{17}O\) là

    • A. 2,075 MeV.
    • B. 6,145 MeV.
    • C. 1,345 MeV
    • D. 2,214 MeV.
  • Câu 17:

    Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8 μF. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ  \({n_1} = 1350\) vòng/phút hoặc \({n_2} = 1800\)  vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

    • A. 0,2 H.
    • B. 0,8 H.
    • C. 0,7 H.
    • D. 0,6 H.
  • Câu 18:

    Trong thang máy treo một con lắc lò xo có độ cứng 25 N/m, vật nặng có khối lượng 400 g. Khi thang máy đứng yên ta cho con lắc dao động điều hoà, chiều dài con lắc thay đổi từ 32 cm đến 50 cm. Tại thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc  \(a = \frac{g}{{10}}\) . Lấy \(g = 10 = {\pi ^2}\) m/s2. Biên độ dao động của vật trong trường hợp này là :

    • A. 9,6 cm.
    • B. 19,2 cm.
    • C. 9 cm.
    • D. 10,6 cm.
  • Câu 19:

    Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ

    • A. các prôtôn.
    • B. các nuclôn.
    • C. các nơtrôn.
    • D. các electrôn.
  • Câu 20:

    Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

    • A. biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
    • B. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
    • C. môi trường vật dao động.
    • D. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
AANETWORK
 

 

AANETWORK
OFF