Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 370795
Các thành phần dân tộc ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm người dân tộc nào?
- A. Kinh, Khơ – me, Hoa, Chăm
- B. Kinh, Hoa, Tày, Thái
- C. Chăm, Mông, Khơ – me, Kinh
- D. Kinh, Gia-rai, Hoa, Khơ-me
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 370797
Kể tên 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta từ Nam ra Bắc?
- A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Trung Bộ và Bắc Bộ
- B. Vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ, Nam Bộ và Bắc Bộ
- C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, miền Trung và Bắc Bộ
- D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 370798
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
- A. Thái Nguyên
- B. Ninh Bình
- C. Hải Dương
- D. Hưng Yên
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 370799
Vùng than lớn nhất nước ta phân bố ở tỉnh nào?
- A. Cao Bằng
- B. Quảng Ninh
- C. Lạng Sơn
- D. Thái Nguyên
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 370816
Khó khăn của tài nguyên đất ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ là gì?
- A. đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn
- B. diện tích đất trống, đồi núi trọc nhiều
- C. quỹ đất nông nghiệp hạn chế
- D. vùng đồng bằng độ dốc lớn
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 370817
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long?
- A. An Giang
- B. Kiên Giang
- C. Cà Mau
- D. Bạc Liêu
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 370820
Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên con sông nào?
- A. Sông Đà
- B. Sông Lô
- C. Sông Chảy
- D. Sông Hồng
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 370834
Loại khoáng sản nào ở Tây Nguyên có trữ lượng lớn nhất nước ta?
- A. Đồng
- B. Bô- xít
- C. Sắt
- D. Chì – kẽm
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 370837
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, em hãy cho biết TP Hồ Chí Minh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người là bao nhiêu?
- A. từ 4 đến 8 triệu đồng
- B. từ trên 8 đến 12 triệu đồng
- C. từ trên 12 đến 16 triệu đồng
- D. trên 16 triệu đồng
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 370848
Phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa lớn về môi trường là gì?
- A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- B. Đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị
- C. Hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở đất; điều hòa khí hậu
- D. Tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 370850
Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là gì?
- A. Các bãi triều, đầm phá ven biển
- B. Các bãi tôm, bãi cá lớn
- C. Nhiều sông ngòi, ao hồ
- D. Các cánh rừng ngập mặn ven biển
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 370852
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A. Đà Nẵng
- B. Bình Định
- C. Ninh Thuận
- D. Quảng Trị
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 370855
Vai trò của ngành du lịch về mặt xã hội của nước ta là gì?
- A. tạo nhiều việc làm, cải thiện đời sống nhân dân
- B. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- C. đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn
- D. tạo ra của cải vật chất cho xã hội
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 370857
Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
- A. Cà phê
- B. Chè
- C. Bông
- D. Hồi
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 370883
Tuyến đường sắt Thống Nhất chạy từ đâu đến đâu?
- A. Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh
- B. Lạng Sơn đến Cà Mau
- C. Hà Nội đến Cà Mau
- D. Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 370896
Cho biểu đồ:
Đặt tên cho biểu đồ trên
- A. Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển ngành trồng trọt nước ta giai đoạn 1990 – 2005
- B. Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trồng trọt nước ta giai đoạn 1990 – 2005
- C. Biểu đồ so sánh giá trị sản xuất của một số cây trồng của ngành trồng trọt nước ta giai đoạn 1990 – 2005
- D. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của một số nhóm cây trồng giai đoạn 1990 – 2005
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 370898
Đâu không phải là nhân tố khiến Đồng bằng sông Cửu Long có ngành nuôi trồng thủy sản phát triển nhất?
- A. Các ngư trường lớn với nhiều bãi tôm bãi cá
- B. Nhiều vùng trũng ngập nước, bãi triều, rừng ngập mặn, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
- C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định
- D. Lao động dồi dào có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 370902
Cho biểu đồ: Biểu đồ thể hiện năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 – 2004
Nhận xét không đúng về năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước là:
- A. Năng suất lúa của hai đồng bằng cao hơn mức trung bình cả nước
- B. Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long
- C. Năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước đều tăng lên đều
- D. Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 370904
Sản lượng lương thực của đồng bằng sông Hồng tăng chậm nguyên nhân chủ yếu do đâu?
- A. diện tích đất canh tác giảm
- B. năng suất giảm
- C. dân số đông
- D. sâu bệnh phá hoại
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 370905
Hiện nay vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ có vai trò hết sức quan trọng, chủ yếu vì sao?
- A. rừng cung cấp nhiều nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- B. mang lại nguồn thu nhập lớn, nâng cao đời sông người dân
- C. rừng bảo vệ nước ngầm, hạn chế nguy cơ hoang mạc hóa; các thiên tai sạt lở đất, lũ lụt
- D. có tiềm năng lớn để phát triển du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 370909
Cho biểu đồ: Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác của các tỉnh/thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2014
Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ:
- A. Tất cả các tỉnh đều phát triển đánh bắt hải sản nhưng sản lượng không đều
- B. Các tỉnh có sản lượng thủy sản trên 100 nghìn tấn là: Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận
- C. Phú Yên có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất
- D. Sản lượng thủy sản khai thác của Bình Thuận gấp 6,1 lần Đà Nẵng
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 370918
Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm năm 2014
(Đơn vị: nghìn ha)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước và Tây Nguyên năm 2014 là:
- A. Biểu đồ miền
- B. Biểu đồ tròn
- C. Biểu đồ đường
- D. Biểu đồ cột
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 370919
Ý nghĩa nào không đúng với các hồ thủy điện ở Tây Nguyên?
- A. cung cấp nước tưới cho mùa khô
- B. khai thác cho mục đích du lịch
- C. phát triển nuôi trồng thủy sản
- D. phát triển công nghiệp chế biến
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 370920
Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước vì sao?
- A. công nghiệp hóa nhanh, thu hút đầu tư nước ngoài; nhiều chính sách ưu đãi
- B. cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện và đồng bộ nhất cả nước
- C. có nhiều ngành kinh tế cần nhiều lao động
- D. điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên giàu có
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 370922
Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là gì?
- A. Là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản
- B. Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới
- C. Tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo
- D. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 370924
Khó khăn của việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong giai đoạn hiện nay không phải là gì?
- A. Địa hình miền núi hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn
- B. Cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn yếu kém
- C. Mâu thuẫn, tranh chấp ở vùng biên giới phía Bắc diễn ra liên tục
- D. Tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 370927
Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay là gì?
- A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên
- B. Thiếu lao động có kĩ thuật
- C. Dân số đông trong khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm
- D. Nhiều vùng đất bị thoái hóa, bạc màu
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 370928
Khó khăn nào gây trở ngại lớn nhất đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Hồng?
- A. Diện tích đất canh tác giảm
- B. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế
- C. Ô nhiễm môi trường
- D. Dân số đông
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 370931
Bảo vệ rừng ở Tây Nguyên không chỉ có ý nghĩa với vùng mà còn có tầm quan trọng đối với các vùng phía Nam đất nước và các nước láng giềng vì Tây Nguyên có đặc điểm gì?
- A. có diện tích rừng lớn nhất cả nước, là nguồn cung cấp gỗ quan trọng cho vùng xung quanh
- B. nằm ở vị trí ngã ba biên giới giữa ba nước Đông Dương, giáp với duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ
- C. là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông lớn chảy về các vùng lãnh thổ lân cận
- D. góp phần bảo vệ các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 370933
Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì sao?
- A. Tỉ trọng công nghiệp của vùng còn nhỏ bé, trong khi nông nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển
- B. Vùng chỉ có thế mạnh để phát triển nông – lâm – ngư nghiệp
- C. Đây là hướng phát triển phù hợp với chính sách chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta
- D. Phát triển nông – lâm – ngư nghiệp góp phần thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 370935
Vai trò quan trọng nhất của ngành công nghiệp năng lượng đối với nền kinh tế của nước ta là gì?
- A. tạo ra nhiều việc làm cho nhiều lao động
- B. góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta
- C. cung cấp nguồn năng lượng cho mọi ngành kinh tế khác phát triển
- D. góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người dân ở vùng núi
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 370936
Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối chủ yếu vì sao?
- A. biển có độ mặn cao nhất cả nước
- B. lượng mưa rất ít, vị trí sát biển
- C. khí hậu khô ráo quanh năm, lượng mưa rất thấp, ít cửa sông
- D. nhu cầu tiêu thụ muối lớn cho chế biến thủy sản đông lạnh
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 370938
Nguyên nhân chủ yếu nào làm ô nhiễm môi trường biển – đảo của nước ta hiện nay?
- A. Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản
- B. Hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của con người
- C. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa
- D. Hoạt động du lịch
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 370939
Nguyên nhân tự nhiên chủ yếu giúp nước ta có cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng là gì?
- A. Địa hình ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng
- B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước và giàu phù sa
- C. Khí hậu phân hóa đa dạng: theo mùa, độ cao, Bắc – Nam và Đông – Tây
- D. Tiếp giáp với biển Đông – có nguồn nhiệt, ẩm dồi dào
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 370941
Trong thời gian tới Đông Nam Bộ cần mở mang công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn, nguyên nhân chủ yếu vì sao?
- A. Vấn đề quản lí hành chính quá tải, không thể phát triển thêm sản xuất công nghiệp
- B. Cần cân đối sự phát triển công nghiệp, phát huy vai trò lan tỏa của vùng kinh tế trọng điểm
- C. Tài nguyên thiên nhiên các vùng trung tâm đã cạn kiệt
- D. Phân tán một phần dân cư đô thị ra các vùng xung quanh, giảm sức ép của đô thị hóa
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 370943
Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì sao?
- A. vùng biển nước ta rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng
- B. nhu cầu về tài nguyên thủy sản lớn và phổ biến trong bữa ăn hằng ngày
- C. có 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển; vùng biển rộng, có nhiều ngư trường, bãi tôm cá ven các đảo và quần đảo
- D. sản lượng thủy sản lớn và đang có xu hướng tăng lên
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 370945
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp của Đông Nam Bộ là gì?
- A. Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng
- B. Tiếp tục tăng cường vai trò của thành phần kinh tế Nhà nước
- C. Đầu tư theo chiều sâu, có sự liên kết trên toàn vùng, kết hợp với bảo vệ môi trường
- D. Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 370947
Hai tỉnh Đăk Lăk và Lâm Đồng dẫn đầu vùng Tây Nguyên về giá trị sản xuất nông nghiệp vì sao?
- A. Có cơ cấu nông nghiệp đa dạng nhất so với các tỉnh còn lại
- B. Có diện tích đât sản xuất nông nghiệp lớn nhất so với các tỉnh còn lại
- C. Đẩy mạnh thâm canh, sản xuất hàng hóa, đem lại nguồn nông sản xuất khẩu lớn và có giá trị
- D. Lao động đông, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 370948
Điều kiện kinh tế - xã hội nào đóng vai trò chính giúp nâng cao trình độ thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
- A. Chính sách phát triển nông nghiệp
- B. Dân cư – lao động
- C. Thị trường tiêu thụ
- D. Cơ sở vật chất – kĩ thuật
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 370949
Khó khăn lớn nhất đối với nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta hiện nay là gì?
- A. thị trường nông sản thế giới biến động
- B. thiên tai và sâu bệnh đe dọa
- C. cơ sở chế biến nông sản chưa phát triển, chủ yếu có quy mô nhỏ
- D. việc ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp còn hạn chế