Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 478656
Vai trò của chăn nuôi là:
- A. Cung cấp lương thực, phân bón, nguyên liệu xuất khẩu.
- B. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến, chăn nuôi.
- C. Cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu.
- D. cung cấp lương thực, nguyên liệu cho sản xuất và xuất khẩu.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 478657
Đâu là định nghĩa đúng về “sữa đầu”?
- A. Sữa đầu là sữa được con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài trong khoảng 1 tuần.
- B. Sữa đầu là sữa chỉ được tiết ra khi con mẹ đã sinh con được 1 tuần và kéo dài trong khoảng 1 tuần tiếp theo.
- C. Sữa đầu là sữa được con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài khoảng 2 tuần.
- D. Sữa đầu là sữa do con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài khoảng 3 tuần.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 478658
Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là
- A. Do thời tiết không phù hợp
- B. Do vi khuẩn và vius
- C. Do thức ăn không đảm bảo vệ sinh
- D. Do chuồng trại không phù hợp
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 478659
Nếu xây dựng chuồng gà lót nền một lớp đệm (trấu, dăm bào, mùn cưa,...) thì lớp đệm này dày bao nhiêu?
- A. 5 cm đến 8 cm
- B. 15 cm đến 20 cm
- C. 7 cm đến 10 cm
- D. 10 cm đến 15 cm
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 478661
Trong các nhóm thức ăn sau đây, sử dụng nhóm thức ăn nào cho gà là đảm bảo đủ chất dinh dưỡng?
- A. Gạo, thóc, ngô, khoai lang, bột cá
- B. Rau muống, cơm nguội, ngô, thóc, rau bắp cải
- C. Ngô, bột cá, rau xanh, khô dầu lạc,cám gạo
- D. Bột ngô, rau xanh, cám gạo, cơm nguội, khoai lang
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 478665
Chuồng nuôi gà thịt phải đảm bảo các điều kiện nào sau đây?
- A. Càng kín càng tốt, mát về mùa đông, ấm về mùa hè.
- B. Có độ ẩm cao, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
- C. Có độ ẩm thấp, mát về mùa đông, ấm về mùa hè.
- D. Thông thoáng, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 478670
Gà dưới 1 tháng tuổi thì cần cho ăn loại thức ăn?
- A. Thức ăn giàu chất đạm
- B. Thức ăn giàu chất béo
- C. Thức ăn giàu chất khoáng
- D. Thức ăn giàu vitamin
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 478672
Tại sao cần tiêu độc, khử trùng chuồng trại sau mỗi đợt nuôi?
- A. Giữ vệ sinh chuồng trại chăn nuôi đảm bảo môi trường sống.
- B. Ngăn ngừa và tiêu diệt mầm bệnh phát sinh, tránh lây nhiễm.
- C. Đảm bảo độ thông thoáng cho chuồng nuôi đảm bảo chuồng nuôi hợp vệ sinh
- D. Tiêu diệt sinh vật có hại cho vật nuôi (muỗi, côn trùng)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 478674
Biện pháp nào sau đây không đúng khi phòng bệnh cho gà?
- A. Chuồng trại cách li với nhà ở; thoáng mát, hợp vệ sinh.
- B. Ăn uống đủ chất, đủ lượng.
- C. Tiêm phòng vaccine đầy đủ.
- D. Cho uống thuốc kháng sinh định kì.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 478676
Đâu không phải vai trò của thủy sản?
- A. Cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cho con người.
- B. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- C. Cung cấp môi trường sống trong lành cho con người.
- D. Tạo thêm công việc cho người lao động.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 478679
Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của nuôi thủy sản đối với con người.
- A. Cung cấp nguồn thức ăn giàu tinh bột cho con người.
- B. Cung cấp nguồn thức ăn giàu chất đạm cho con người.
- C. Cung cấp nguồn thức ăn giàu chất xơ cho con người.
- D. Cung cấp môi trường sống trong lành cho con người.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 478682
Vì sao nói nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi thủy sản?
- A. Nước ta có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn
- B. Nước ta có nhiều giống thủy sản mới, lạ.
- C. Nước ta có diện tích trồng lúa bao phủ khắp cả nước
- D. Người dân nước ta cần cù, chịu khó, ham học hỏi
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 478683
Collagen được sản xuất từ nguyên liệu nào?
- A. Xương cá.
- B. Thịt cá.
- C. Da cá.
- D. Mỡ cá.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 478685
Đâu không phải ý nghĩa của việc khai thác nguồn lợi thủy sản?
- A. Cung cấp nguồn hàng cho xuất khẩu.
- B. Bảo tồn đa dạng sinh học.
- C. Cung cấp nguồn thực phẩm chất lượng cho con người.
- D. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 478687
Hình thức khai thác thủy sản nào sau đây là đúng quy định?
- A. Sử dụng thuốc nổ.
- B. Sử dụng kích điện.
- C. Khai thác trong mùa sinh sản.
- D. Sử dụng lưới có kích cỡ mắt lưới cho phép.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 478689
Loại tôm nào là đối tượng xuất khẩu chính ở nước ta?
- A. Tôm thẻ chân trắng.
- B. Tôm hùm.
- C. Tôm càng xanh.
- D. Tôm đồng
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 478691
Thả cá giống vào ao theo cách nào sau đây là đúng?
- A. Ngâm túi đựng cá giống trong nước ao từ 15 phút đến 20 phút trước khi thả.
- B. Đổ cả túi cá xuống ao cùng lúc tại cùng một thời điểm.
- C. Bắt từng con cá giống thả xuống ao từ từ và nhẹ nhàng.
- D. Sử dụng lưới mắt nhỏ để thả từng đợt cá vào trong nước
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 478693
Rắc vôi bột vào đáy ao có tác dụng gì?
- A. Cải tạo độ mặn cho nước ao.
- B. Tạo độ trong cho nước ao.
- C. Tiêu diệt các mầm bệnh có trong đáy ao.
- D. Tăng lượng vi sinh vật trong đáy ao để làm thức ăn cho cá.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 478695
Tình trạng, chất lượng ao nuôi được thể hiện qua màu sắc của nước. Trong nuôi thủy sản, màu nước nào là tốt nhất?
- A. Màu nâu đen
- B. Màu cam vàng
- C. Màu xanh rêu
- D. Màu xanh nõn chuối
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 478697
Vào mùa hè, nên thả cá giống vào ao nuôi vào thời điểm nào trong ngày là tốt nhất?
- A. Buổi sáng sớm hoặc buổi trưa.
- B. Buổi trưa hoặc buổi chiều mát.
- C. Buổi chiều mát hoặc buổi tối.
- D. Buổi sáng sớm, buổi chiều mát hoặc buổi tối.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 478699
Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi?
- A. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng sức đề kháng.
- B. Cải tạo, xử lí tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kĩ thuật.
- C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá.
- D. Xử lí kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 478701
Khi lấy nước mới vào ao nuôi cá cần chú ý vấn đề nào sau đây?
- A. Lọc nước qua túi lưới nhằm tránh không cho các vi sinh vật gây bệnh vào ao.
- B. Khử trùng nước trước khi lấy nước vào ao.
- C. Lọc nước qua túi lưới nhằm tránh không cho cá tạp vào ao.
- D. Sử dụng 50% nước cũ và 50% nước mới.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 478703
Người ta thường phòng trị bệnh cho cá bằng cách nào sau đây?
- A. Tiêm thuốc cho cá.
- B. Trộn thuốc vào thức ăn của cá.
- C. Bôi thuốc cho cá.
- D. Cho cá uống thuốc.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 478705
Nếu độ trong của nước ao lớn hơn 50 cm, nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Thực vật phù du trong ao phát triển quá mạnh.
- B. Ao giàu chất dinh dưỡng (phú dưỡng).
- C. Ao nghèo dinh dưỡng, ít thực vật phù du.
- D. Ao có nhiều thực vật trong nước, nhiều khí Cacbonic,
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 478708
Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?
- A. Độ trong của nước
- B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước
- C. Nhiệt độ của nước
- D. Muối hòa tan trong nước
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 478711
Tại sao trong công đoạn chuẩn bị cá giống lại yêu cầu cá đồng đều về kích cỡ?
- A. Để cá trong đàn cạnh tranh nhau thức ăn.
- B. Hỉ vọng nhanh được thu hoạch.
- C. Tránh tình trạng cá lớn nuốt cá bé.
- D. Để tiết kiệm thức ăn và công chăm sóc.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 478713
Việc vệ sinh, xử lí ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì?
- A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi
- B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá.
- C. Làm giảm độ chua (PH) của nước trong ao nuôi
- D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 478716
Nên làm thế nào để làm giảm lượng khí cacbonic trong nước?
- A. Bón nhiều phân hữu cơ
- B. Dọn bớt các thực vật sống trong nước (thực vật thủy sinh)
- C. Bón nhiều phân vô cơ vào ao nuôi
- D. Bón vôi vào ao
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 478720
Các phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta là:
- A. Phương thức chăn thả, nuôi nhốt.
- B. Phương thức chăn thả, bán chăn thả .
- C. Phương thức chăn thả, nuôi nhốt, bán chăn thả
- D. Phương thức bán chăn thả, nuôi nhốt.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 478721
Cần nuôi dưỡng và chăm sóc như thế nào để vật nuôi non khỏe mạnh, phát triển và kháng bệnh tốt?
- A. Kiểm tra định kì thể trọng, tinh dịch của vật nuôi.
- B. Cung cấp thức ăn có đủ năng lượng, protein, vitamin và chất khoáng.
- C. Thường xuyên tắm chải cho vật nuôi non.
- D. Cung cấp đủ calxium và các chất dinh dưỡng để tạo trứng.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 478725
Trình bày kĩ thuật phòng bệnh cho gà?
- A. Tiêu độc, khử trùng giữ vệ sinh chuồng và vườn chăn thả, tiêm phòng định kì, bổ sung vitamin.
- B. Không tiêu độc, chỉ khử trùng giữ vệ sinh chuồng và vườn chăn thả, tiêm phòng định kì, bổ sung vitamin.
- C. Tiêu độc, khử trùng giữ vệ sinh chuồng và vườn chăn thả, không tiêm phòng định kì, bổ sung vitamin.
- D. Tiêu độc, chỉ khử trùng giữ vệ sinh chuồng và vườn chăn thả, tiêm phòng định kì, bổ sung vitamin.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 478727
Chăm sóc, phòng và trị bệnh cho vật nuôi có ảnh hưởng như thế nào đến vật nuôi?
- A. Vật nuôi phát triển cân đối về ngoại hình.
- B. Vật nuôi thích nghi với điều kiện sống.
- C. Vật nuôi dễ dàng tiêu thụ thức ăn.
- D. Vật nuôi khỏe mạnh, phát triển toàn diện.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 478728
Nội dung nào không phải là quy trình nuôi cá?
- A. Đào ao, đắp bờ.
- B. Xử lí đáy.
- C. Chế biến sản phẩm.
- D. Thu hoạch.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 478734
Đâu Không phải là công việc trong kĩ thuật chăm sóc, quản lí tôm, cá?
- A. Cho ăn.
- B. Đào ao, đắp bờ.
- C. Quản lý.
- D. Phòng và trị bệnh.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 478735
Nội dung nào không phải là vai trò bảo vệ môi trường nuôi thủy sản?
- A. Xây dựng chuồng trại trên ao.
- B. Xử lí nước thải.
- C. Dọn rác làm sạch môi trường.
- D. Không đánh bắt thủy sản bằng xung điện và chất nổ.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 478736
Bột cá được dùng làm thức ăn nuôi thủy sản. Bột cá thuộc nhóm thức ăn nào?
- A. Giàu protein.
- B. Giàu chất khoáng.
- C. Giàu chất béo.
- D. Giàu gluxit.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 478737
Những loại thủy sản có giá trị cao là?
- A. Heo, bò, cá, gà
- B. Dê, trâu, bò, tôm
- C. Vịt, san hô, mèo, chó
- D. Tôm, cá, cua, ghẹ
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 478738
Ý nào sau đây không thuộc vai trò của thủy sản?
- A. Cung cấp thực phẩm cho con người.
- B. Làm thức ăn cho vật nuôi khác.
- C. Hàng hóa xuất khẩu.
- D. Cung cấp phân bón cho nông nghiệp.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 478739
Thức ăn tự nhiên của thủy sản gồm:
- A. Tảo, ốc, giun, rong.
- B. Ngô, sắn, khoai, cá tươi.
- C. Thức ăn viên nổi, thức ăn viên chìm.
- D. Bã đậu nành, trùn quế, rong.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 478740
Môi trường nước bị ô nhiễm là do những nguyên nhân nào?
- A. Các nguồn lợi thủy sản bị khai thác triệt để.
- B. Nước thải công nghiệp, nông nghiệp không xử lý đổ ra ao, hồ, kênh rạch.
- C. Tạo nguồn nguyên liệu cho chế biến các mặt hàng thực phẩm.
- D. Tăng xuất khẩu, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.