Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 116233
Giun đũa sống kí sinh ở bộ phận nào của cơ thể người:
- A. Ruột non
- B. Gan
- C. Tá tràng
- D. Ruột già
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 116234
Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng:
- A. Trùng sốt rét
- B. Trùng roi xanh
- C. Trùng biến hình
- D. Trùng giày
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 116269
Ngọc trai được hình thành từ:
- A. Lớp đá vôi
- B. Lớp sừng
- C. Lớp xà cừ
- D. Bờ vạt áo
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 116270
Vì sao khi mưa nhiều, giun đất thường chui lên mặt đất?
- A. Giun chui lên tìm ánh sáng
- B. Giun chui lên tìm thức ăn
- C. Hang ngập nước, không có nơi ở
- D. Giun chui lên để hô hấp
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 116271
Dựa vào đặc điểm nào của tôm để người ta sử dụng thính rang làm mồi trong việc cất vó tôm tép:
- A. Khứu giác của tôm rất phát triển
- B. Thị giác của tôm rất phát triển
- C. Tôm kiếm ăn vào buổi sáng
- D. Tôm kiếm ăn vào lúc cập tối
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 116272
Thí nghiệm mổ giun đất ta tiến hành mổ:
- A. Mặt lưng
- B. Mặt bụng
- C. Bên hông
- D. Lưng, bụng đều được
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 116274
Đặc điểm nào sau đây phân biệt giữa động vật và thực vật:
- A. Có khả năng di chuyển
- B. Cơ thể sống có cấu tạo từ tế bào
- C. Tế bào có thành xenlulôzơ
- D. Có khả năng tự dưỡng
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 116275
Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:
- A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi
- B. Nhện, châu chấu, ruồi
- C. Bọ ngựa, tôm, ong
- D. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 116277
Thủy tức di chuyển bằng kiểu:
- A. Hình thành chân giả
- B. Chui rúc
- C. Sâu đo, lộn đầu
- D. Bò trong nước
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 116279
Đôi kìm của Nhện có tác dụng:
- A. Cơ quan xúc giác, khứu giác
- B. Chăng tơ
- C. Tiết nọc độc làm tê liệt mồi
- D. Đưa mồi vào miệng
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 116281
Loài ruột khoang nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người:
- A. San hô
- B. Sứa
- C. Thủy tức
- D. Hải quỳ
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 116282
Châu chấu hô hấp bằng:
- A. Phổi và ống khí
- B. Da và phổi
- C. Ống khí
- D. Phổi
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 116284
Loài nào của ngành ruột khoang có thể gây ngứa và độc cho người:
- A. Thủy tức
- B. Sứa
- C. Hải quỳ
- D. San hô
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 116285
Bóng hơi cá chép có chức năng:
- A. Giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng
- B. Giúp cá bơi không bị nghiêng ngã
- C. Giúp cá rẽ phải, trái
- D. Giữ thăng bằng theo chiều dọc
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 116286
Vỏ kitin của lớp Giáp xác ở có tác dụng:
- A. Trang trí cho đẹp
- B. Bộ xương
- C. Bộ xương ngoài
- D. Bộ xương trong
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 116287
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các ngành động vật không xương sống là
- A. Hình dáng đa dạng
- B. Có cột sống
- C. Kích thước cơ thể lớn
- D. Sống lâu
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 116288
Cá chép sống trong môi trường
- A. Nước ngọt
- B. Nước lợ
- C. Nước mặn
- D. Cả A, B và C
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 116289
Cấu tạo ngoài của cá chép có các đặc điểm
- A. Thân cá hình thoi ngắn với đầu thành một khối vững chắc, có hai đôi râu, mắt không có mi
- B. Vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy
- C. Có các vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi, vây ngực và vây bụng
- D. Cả A, B và C
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 116291
Cá chép cái đẻ rất nhiều trứng
- A. Để tạo nhiều cá con
- B. Vì thụ tinh ngoài
- C. Vì thường xuyên bị các cá lớn ăn mất trứng
- D. Vì các trúng thường bị hỏng
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 116292
Đặc điểm giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang là
- A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn, gắn chặt với thân
- B. Vảy có da bao bọc, trong có nhiều tuyến nhầy
- C. Sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như lợp ngói
- D. Vây có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp với thân
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 116293
Vây lưng và vây hậu môn có vai trò
- A. Giữ thăng bằng cho cá
- B. Giúp cá bơi hướng lên trên hoặc xuống dưới
- C. Giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả
- D. Làm cá tiến lên phái trước khi bơi
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 116294
Tim cá bơm máu giàu CO2 vào
- A. Động mạch mang
- B. Động mạch lưng
- C. Các mao mạch
- D. Tĩnh mạch
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 116296
Hệ tuần hoàn cá chép là hệ tuần hoàn
- A. Hở với tim hai ngăn, hai vòng tuần hoàn
- B. Kín với tim hai ngăn, một vòng toàn hoàn
- C. Kín với tim ba ngăn, hai vòng tuần hoàn
- D. Hở với tim ba ngăn, một vòng tuần hoàn
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 116297
Các giác quan quan trọng ở cá là
- A. Đuôi và cơ quan đường bên
- B. Mắt và hai đôi râu
- C. Mắt, mũi và cơ quan đường bên
- D. Mắt và hai đôi râu và cơ quan đường bên
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 116299
Các lớp cá gồm
- A. Lớp cá sụn và lớp cá xương
- B. Lớp cá sụn và lớp cá chép
- C. Lớp cá xương và lớp cá chép
- D. Lớp cá sụn, lớp cá xương và lớp cá chép
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 116300
Môi trường sống của cá sụn là
- A. Nước mặn và nước ngọt
- B. Nước lợ và nước mặn
- C. Nước ngọt và nước lợ
- D. Nước mặn, nước lợ và nước ngọt
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 116301
Tập tính sinh sản của cá chép như thế nào
- A. Cá cái trong mùa sinh sản, đẻ trứng nhiều khoảng 10-20 vạn trứng vào cây cỏ thủy sinh
- B. Cá chép đực bơi sau tưới tinh dịch chưa tinh trùng thụ tinh cho trứng
- C. Trứng thụ tinh phát triển thành phôi
- D. Cả A, B và C
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 116302
Tại sao trong sự thụ tinh ngoài số lượng trứng cá chép đẻ ra lại lớn
- A. Thụ tinh ngoài tỉ lệ tinh trùng gặp trứng thụ tinh là rất ít
- B. Trứng là mồi cho nhiều động vật khác
- C. Điều kiện môi trường môi trường nước có thể không phù hợp với sự phát triển trứng
- D. Cả A, B và C
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 116304
Tên các bộ phận tham gia vào dinh dưỡng ở trai sông là :
- A. Ống hút nước
- B. Ống thoát nước
- C. Tấm miệng phủ lông
- D. Cả A, B và C
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 116306
Vỏ trai được hình thành từ
- A. Lớp sừng
- B. Bờ vạt áo
- C. Thân trai
- D. Chân trai
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 116307
Giun đất lưỡng tính nhưng thụ tinh theo hình thức
- A. Tự thụ tinh
- B. Thụ tinh ngoài
- C. Thụ tinh chéo
- D. Cả A, B và C
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 116308
Bộ phận nào của tôm sông có tác dụng bắt mồi và bò:
- A. Chân hàm
- B. Chân bơi
- C. Chân ngực
- D. Tấm lái
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 116309
Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở đâu?
- A. Gốc đôi râu thứ 1
- B. Gốc đôi râu thứ 2
- C. Dạ dày
- D. Lá
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 116310
Thế giới động vật phong phú về số lượng loài khoảng
- A. 1 triệu loài
- B. 1,5 triệu loài
- C. 2 triệu loài
- D. 2,5 triệu loài
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 116311
Lớp giáp xác có khoảng
- A. 5 nghìn loài
- B. 1 nghìn loài
- C. 20 nghìn loài
- D. 10 nghìn loài
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 116312
Giun đốt có khoảng bao nhiêu loài ?
- A. Trên 9 nghìn loài
- B. Dưới 9 nghìn loài
- C. Trên 10 nghìn loài
- D. Dưới 10 nghìn loài
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 116313
Ngành Ruột khoang có khoảng :
- A. 5 nghìn loài
- B. 1 nghìn loài
- C. 20 nghìn loài
- D. 10 nghìn loài
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 116314
Ngành thân mềm có khoảng bao nhiêu loài ?
- A. 7 nghìn loài
- B. 17 nghìn loài
- C. 70 nghìn loài
- D. 700 nghìn loài
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 116315
Loài nào sau đây có tập tính sống thành xã hội?
- A. Ve sầu, nhện
- B. Nhện, bọ cạp
- C. Tôm, nhện
- D. Kiến, ong mật
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 116316
Dạ dày của nhện gọi là
- A. Dạ dày hút
- B. Dạ dày nghiền
- C. Dạ dày co bóp
- D. Cả A, B và C