Câu hỏi (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 110534
Nhóm thức ăn vật nuôi giàu protein gồm:
- A. bột cá, cỏ
- B. giun đất, rơm
- C. đậu phộng, bắp
- D. đậu nành, bột cá
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 110535
Các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi nào sau đây là phương pháp hoá học?
- A. Kiềm hóa rơm rạ, đường hoá tinh bột
- B. Đường hoá tinh bột, xử lí nhiệt
- C. Xử lí nhiệt, kiềm hoá rơm rạ
- D. Cắt ngắn, nghiền nhỏ
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 110536
Gluxit qua đường tiêu hóa của vật nuôi chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ là:
- A. Đường đơn.
- B. Vitamin.
- C. Glyxein.
- D. Glyxein và axit béo.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 110539
Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi là làm những công việc gì?
- A. Vệ sinh chuồng, máng ăn, nước uống.
- B. Vận động hợp lí.
- C. Vệ sinh chuồng, tắm, chải.
- D. Tắm, chải, vệ sinh, thức ăn.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 110540
Để chuồng nuôi hợp vệ sinh thì độ ẩm trong chuồng phải từ:
- A. 60%→65%
- B. 60% →85%
- C. 60%→75%
- D. 60%→95%
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 110542
Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu?
- A. Từ thực vật, chất khoáng
- B. Từ cám, lúa, rơm
- C. Từ thực vật, cám
- D. Từ thực vật, động vật, chất khoáng
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 110544
Thức ăn được gọi là giàu gluxit khi có hàm lượng gluxit tối thiểu là:
- A. 30%
- B. 50%
- C. 20%
- D. 14%
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 110546
Các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi nào sau đây là phương pháp vật lí?
- A. Cắt ngắn, ủ men
- B. Ủ men, hỗn hợp
- C. Xử lí nhiệt, cắt ngắn
- D. Kiềm hoá rơm, xử lí nhiệt
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 110548
Lipit qua đường tiêu hóa của vật nuôi chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ là:
- A. Glyxein và axit béo.
- B. Axit béo và Axit amin.
- C. Ion khoáng.
- D. Geyxein và Axit amin.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 110550
Vệ sinh trong chăn nuôi là để:
- A. dập tắt dịch bệnh nhanh
- B. khống chế dịch bệnh lây lan
- C. phòng bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi
- D. ngăn chặn dịch bệnh
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 110552
Người ta thường làm chuồng nuôi quay về hướng nào?
- A. Nam hoặc Đông Tây.
- B. Nam hoặc Đông Bắc.
- C. Nam hoặc Bắc.
- D. Nam hoặc Đông Nam.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 110554
Thức ăn vật nuôi có chất độc hại, khó tiêu được chế biến bằng phương pháp:
- A. Phương pháp nghiền nhỏ.
- B. Phương pháp xử lý nhiệt.
- C. Phương pháp đường hóa.
- D. Phương pháp cắt ngắn.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 110564
Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đôi giao phối:
- A. Cùng loài
- B. Khác giống
- C. Khác loài
- D. Cùng giống
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 110566
Dấu hiệu nào là dấu hiệu của sự phát dục của vật nuôi?
- A. Gà trống biết gáy
- B. Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm
- C. Lợn tăng thêm 6 kg
- D. Chân có cựa, thân hình cao lớn
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 110567
Theo mức độ hoàn thiện của giống, các giống vật nuôi được phân ra làm mấy loại?
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 5
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 110569
Trong các loại thức ăn sau, loại nào bị biến đổi qua đường tiêu hóa?
- A. Protein, nước, lipit
- B. Protein, lipit, gluxit
- C. Vitamin, gluxit, nước
- D. Vitamin, nước
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 110571
Phương pháp chế biến thức ăn bằng cách lên men rượu thường áp dụng cho loại thức ăn nào?
- A. Thức ăn thô
- B. Thức ăn giàu protein
- C. Thức ăn giàu gluxit
- D. Thức ăn giàu vitamin
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 110576
Phương pháp chế biến thức ăn nào thuộc phương pháp hóa học ?
- A. Kiềm hóa rơm rạ
- B. Tạo thức ăn hỗn hợp
- C. Xử lí nhiệt
- D. Nghiền nhỏ
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 110578
Các loại thức ăn nào thường dự trữ bằng cách ủ chua hoặc ủ xanh?
- A. Các loại củ
- B. Rơm rạ
- C. Rau, cỏ tươi
- D. Các loại hạt
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 110579
Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh đó là:
- A. Luân canh gối vụ để có nhiều lúa, ngô, khoai sắn
- B. Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, đậu
- C. Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây họ đậu
- D. Tận dụng thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 110580
Nhóm thức ăn nào thuộc loại thức ăn giàu protein ?
- A. Cây họ đậu, bắp hạt, khô dầu dừa
- B. Bột cá, đậu nành, đậu tương
- C. Lúa, ngô, khoai, sắn
- D. Rơm lúa, cỏ, các loại rau
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 110582
Độ ẩm thích hợp trong chuồng là bao nhiêu?
- A. 50-60%
- B. 50-65%
- C. 60-70%
- D. 60-75%
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 110583
Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn làm mất sắc tố của cơ thể con vật là nguyên nhân gây bệnh thuộc:
- A. Yếu tố bên trong
- B. Yếu tố bên ngoài
- C. Yếu tố cơ học
- D. Yếu tố hóa học
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 110584
Vắc xin dịch tả lợn được chế từ:
- A. Vi khuẩn gây bệnh tả lợn
- B. Vi trùng gây bệnh tả lợn
- C. Vi rút gây bệnh dịch tả lợn
- D. Kháng thể bệnh tả lợn
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 110587
Thế nào là vắc xin nhược độc?
- A. Là vắc xin làm mầm bệnh yếu đi
- B. Là vắc xin làm mầm bệnh bị giết chết
- C. Là vắc xin làm mầm bệnh tăng lên
- D. Là vắc xin làm mầm bệnh tạm dừng
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 110589
Diện tích mặt nước hiện có ở nước ta là:
- A. 1.031.000 ha
- B. 1.700.000 ha
- C. 1.300.000 ha
- D. 1.070.000 ha
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 110591
Tại sao nước ta có điều kiện phát triển thủy sản?
- A. Có nhiều ao hồ mặt nước nhỏ
- B. Có nhiều ao hồ mặt nước lớn
- C. Có nhiều giống thủy sản
- D. Có nhiều lao động giàu kinh nghiệm
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 110592
Sau khi tiêm vắc xin bao lâu thì vật nuôi được miễn dịch?
- A. 1-2 tuần
- B. 1-3 tuần
- C. 3-4 tuần
- D. 2-3 tuần
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 110593
Nêu vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian tới?
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 110595
Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?