Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 76078
Đặc điểm chủ yếu nào sau đây của virut mà người ta coi virut chỉ là một dạng sống ?
- A. Không có cấu tạo tế bào
- B. Cấu tạo bao gồm vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic
- C. Trong tế bào chủ có khả năng sinh sản và sinh trưởng
- D. Có khả năng lây lan từ cá thể này sang cá thể khác
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 76083
HIV chỉ xâm nhập và làm tan tế bào limphô T ở người vì:
- A. HIV không thể tồn tại được bên ngoài tế bào chủ
- B. Mỗi loại vi rut chỉ có thể xâm nhập vào 1 số tế bào nhất định
- C. Gai glicôprôtêin của chúng đặc hiệu với thụ thể trên tế bào limphô T ở người
- D. Kích thước của chúng quá nhỏ nên chỉ có thể xâm nhập vào tế bào limphô T ở người
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 76084
Capsôme là:
- A. Đơn vị prôtêin cấu tạo nên vỏ capsit
- B. Lõi của virut
- C. Các gai glicoprotein
- D. Phức hệ vỏ capsit và lõi axit nuclêic
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 76087
Virut ADN và virut ARN lần lượt là:
(1).VR đậu mùa. (2). VR viêm gan B. (3).VR cúm. (4). VR viêm não Nhật Bản. (5). phagơ.
Phương án đúng:
- A. 1,2,5/ 3,4
- B. 1,2,4/3,5
- C. 1,2,3/4,5
- D. 1,3/2,4,5
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 76088
Vi rut khảm thuốc lá có dạng cấu trúc nào sau đây ?
- A. Cấu trúc xoắn
- B. Phối hợp giữa cấu trúc xoắn và khối
- C. Cấu trúc hình trụ
- D. Cấu trúc khối
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 76089
Giai đoạn hình thành mối liên kết hóa học đặc hiệu giữa các thụ thể của virut và tế bào chủ được gọi là:
- A. Lắp ráp
- B. Hấp phụ
- C. Sinh tổng hợp
- D. Xâm nhập
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 76091
Để phòng virut kí sinh trên vi sinh vật cần:
(1).Tiêu diệt vật trung gian truyền virut. (2).Vệ sinh dụng cụ nuôi cấy. (3).Chọn giống kháng virut. (4).Vệ sinh cơ thể.
Phương án đúng:
- A. 1, 2
- B. 1, 2, 3
- C. 3, 4
- D. 2, 3
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 76094
Bệnh nào sau đây không phải là bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut?
- A. Viêm gan
- B. Sởi
- C. Lao
- D. Bại liệt
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 76097
Miễn dịch đặc hiệu gồm:
- A. Các loại miễn dịch tự nhiên, bẩm sinh
- B. Các loại miễn dịch thể dịch
- C. Miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào
- D. Các loại miễn dịch nhân tạo
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 76099
Chỉ tiêm phòng vacxin khi:
- A. Đang bị kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể
- B. Cơ thể đã mắc bệnh 1 lần
- C. Biết bệnh đó có thực sự nguy hiểm hay không
- D. Cơ thể khỏe mạnh
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 76100
Các yếu tố sau:
(1). Nước mắt (2). Dịch axit của dạ dày (3). Kháng nguyên (4). Đại thực bào (5). Máu (6). Tế bào T độc.
Tổ hợp đúng về loại miễn dịch không đặc hiệu là:
- A. 1, 2, 3, 4
- B. 1, 2, 4, 5
- C. 1, 2, 4
- D. 2, 3, 5, 6
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 76103
Virut gây bệnh ...... vào cơ thể tới thần kinh trung ương theo dây thần kinh ngoại vi là:
- A. HIV
- B. dại
- C. đậu mùa
- D. viêm não
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 76104
Sau khi nhiễm phagơ tái tổ hợp có mang gen tổng hợp inteferon vào VK. E.Coli, khâu tiếp theo sẽ:
- A. Tách sản phẩm interferon
- B. Nuôi trong nồi lên men
- C. Quay li tâm
- D. Loại bỏ những tạp chất
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 76106
Nulêôcapsit là:
- A. Phức hợp giữa axit nuclêic và glixêrol
- B. Phức hợp giữa vỏ capsit và lõi axit nuclêic
- C. Phức hợp giữa vỏ capsit và đường ribôzơ
- D. Phức hợp giữa vỏ prôtêin bên ngoài và bên trong chứa cả lõi ADN và ARN
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 76108
Virut di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác của cây nhờ vào:
- A. Các cầu sinh chất nối giữa các tế bào
- B. Qua các chất thải bài tiết từ bộ máy Gôngi
- C. Sự di chuyển của các bào quan
- D. Hoạt động của nhân tế bào
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 76109
Vi rut gây bệnh cho nguời, vật nuôi và cây trồng, nhưng nó cũng có vai trò quan trọng trong sản xuất các chế phẩm y học. Vai trò đó là:
- A. Xâm nhập vào tế bào vi khuẩn và làm tan tế bào vi khuẩn gây hại
- B. Nuôi vi rut để sản xuất intêfêron
- C. Nuôi vi rut để sản xuất insulin
- D. Công cụ chuyển gen từ tế bào người vào tế bào vi khuẩn
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 76112
Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật…
- A. kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ
- B. tấn công khi vật chủ đã chết
- C. lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công
- D. tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 76114
Khi giẫm phải dây kẽm gai, khi đến bệnh viện sẽ được tiêm:
- A. Huyết thanh chống vi trùng uốn ván
- B. Vacxin phòng vi trùng uốn ván
- C. Thuốc kháng sinh
- D. Thuốc bổ
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 76115
Điều kiện để có miễn dịch đặc hiệu là:
- A. Xảy ra khi có virut xâm nhập
- B. Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập
- C. Xảy ra khi có vi khuẩn xâm nhập
- D. Xảy ra khi có kháng thể xâm nhập
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 76117
Virut thực vật xâm nhiễm tế bào và lan truyền bệnh theo con đường:
- A. Nhờ côn trùng hay qua các vết trầy xước
- B. Nhờ các thụ thể trên bề mặt tế bào
- C. Nhờ cầu sinh chất nối giữa các tế bào
- D. Nhờ côn trùng, gió, nước
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 76119
Nội dung nào là sự xâm nhập của Virut kí sinh động vật?
- A. Sau khi bám thụ thể, Virut đưa hệ nucleocapsit vào tế bào chủ, sau đó "cởi áo" protein
- B. Sau khi bám thụ thể,Virut bơm axitnucleic vào trong tế bào chủ
- C. Sau khi bám thụ thể, Virut tự tổng họp vật chất ở đó
- D. Sau khi bám thụ thể, Virut xâm nhập vào và lắp ráp các thành phần tạo Virut hoàn chỉnh
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 76120
Là loại prôtêin đặc biệt do nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra chống lại virut, tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch gọi là:
- A. Chất kháng thể
- B. Enzim
- C. Hoocmon
- D. Intefêron
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 76122
Để gây bệnh truyền nhiễm, cần có đủ 3 điều kiện:
- A. Độc lực đủ mạnh + Không có kháng thể + Hệ hô hấp suy yếu
- B. Đường xâm nhiễm phù hợp + Độc lực đủ mạnh + Số lượng nhiễm đủ lớn
- C. Hệ miễn dịch yếu + Hệ tiêu hóa yếu + Số lượng nhiễm đủ lớn
- D. Có virut gây bệnh + Môi trường sống thuận lợi phát bệnh + Đường xâm nhiễm phù hợp
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 76123
Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự:
- A. hấp phụ → xâm nhập → sinh tổng hợp → lắp ráp → phóng thích
- B. hấp phụ → xâm nhập → lắp ráp → sinh tổng hợp → phóng thích
- C. hấp phụ → lắp ráp → sinh tổng hợp → xâm nhập → phóng thích
- D. hấp phụ → lắp ráp → xâm nhập → sinh tổng hợp → phóng thích
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 76124
Trong cơ thể người, HIV hoạt động như thế nào?
- A. làm giảm hồng cầu, người yếu dần, các vi sinh vật lợi dụng để tấn công
- B. gây nhiễm và phá hủy một số tế bào hệ thống miễn dịch (tế bào limphô T4 và đại thực bào)
- C. kí sinh, phá hủy và làm giảm hồng cầu, làm cho người bệnh thiếu máu, người yếu dần, các vi sinh vật lợi dụng để tấn công
- D. kí sinh và phá hủy hồng cầu làm cho người bệnh thiếu máu
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 76125
Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như vi khuẩn được vì virut
- A. không có hình dạng đặc thù
- B. có kích thước vô cùng nhỏ bé
- C. chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc
- D. có hệ gen chỉ chứa 1 loại axit nucleic
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 76126
Phát biểu nào không đúng khi nói về virut?
- A. Dạng sống không có cấu tạo tế bào
- B. Là dạng sống đơn giản nhất
- C. Là dạng sống phức tạp, có cấu tạo tế bào
- D. Cấu tạo từ 2 thành phần cơ bản là Prôtêin và axit nuclêic
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 76127
Đặc điểm nào có thể chứng minh virut là dạng trung gian giữa thể sống và thể không sống?
- A. Vật chất di truyền chỉ là ADN hoặc ARN
- B. Kí sinh nội bào bắt buộc
- C. Cấu trúc rất đơn giản
- D. Hình thái đơn giản
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 76129
Đối với những người nhiễm HIV, người ta có thể tìm thấy virut này ở
- A. máu, tinh dịch, dịch nhầy âm đạo
- B. nước tiểu, mồ hôi
- C. đờm, mồ hôi, nước bọt ở miệng
- D. nước tiểu, đờm, nước bọt ở miệng
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 76131
Nếu trộn axit nucleic của virut chủng B với một nửa protein của chủng virut A và một nửa protein của chủng virut B thì chủng virut lai sẽ có dạng:
- A. vỏ giống A và B, lõi giống B
- B. vỏ giống A, lõi giống B
- C. giống chủng A
- D. giống chủng B
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 76133
Miễn dịch không đặc hiệu là:
- A. Loại miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh
- B. Xuất hiện sau khi bị bệnh và tự khỏi
- C. Xuất hiện sau khi được tiêm vacxin vào cơ thể
- D. Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 76135
Đặc điểm nào không phải là điểm giống nhau của bệnh AIDS, lậu, giang mai?
- A. Truyền từ mẹ sang con
- B. Khi mới nhiễm virut hay vi khuẩn → không thấy biểu hiện bệnh
- C. Khả năng lây truyền rất cao
- D. Nguyên nhân chủ yếu do quan hệ tình dục bừa bãi ngoài xã hội
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 76136
Đối tượng tác động của virut HIV là:
- A. Bạch cầu LimphoT4
- B. Bạch cầu
- C. Hồng cầu
- D. Tiểu cầu
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 76138
Khi điểm thụ thể của một loại virut trên vi khuẩn bị phá vỡ thì không xảy ra hiện tượng nào sau đây?
- A. các phagơ hấp thụ trên bề mặt tế bào vi khuẩn
- B. không xảy ra các phản ứng hóa học tương ứng
- C. các phagơ bị tan biến
- D. phagơ xâm nhập vào vi khuẩn
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 76140
Chu trình nhân lên của virut được phân chia làm mấy giai đoạn ?
- A. 4 giai đoạn
- B. 5 giai đoạn
- C. 3 giai đoạn
- D. 6 giai đoạn
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 76143
Chu trình tan là hiện tượng
- A. virut nhân lên và làm tan tế bào
- B. virut xâm nhập và làm tan tế bào
- C. virut xâm nhập vào tế bào chủ và làm tan chính mình
- D. tế bào bị hòa tan ngay khi gai glicôprôtêin chạm vào thụ thể đặc hiệu trên bề mặt tế bào
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 76144
Loại virut nào dưới đây có phần lõi là ADN ?
- A. Virut đậu mùa
- B. Virut cúm
- C. Virut viêm não Nhật Bản
- D. HIV
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 76146
Lớp vỏ ngoài của virut có thành phần cấu tạo tương tự với bộ phận nào của tế bào ?
- A. Màng sinh chất
- B. Thành tế bào
- C. Tế bào chất
- D. Nhân con
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 76149
Cấu trúc của loại virut nào dưới đây không tương đồng với cấu trúc của những virut còn lại ?
- A. Phagơ T2
- B. Virut đốm thuốc lá
- C. Virut cúm
- D. Virut quai bị
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 76150
Phagơ là tên gọi khác của những virut kí sinh trên
- A. vi sinh vật
- B. côn trùng
- C. thực vật
- D. nấm