Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 34134
Sơ đồ P: ♀XX ×♂ XY → F1: 1♀XX × ♂XY minh họa cho cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST của loài nào dưới đây
- A. Gà
- B. Châu chấu
- C. Ruồi giấm
- D. Ong
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 34135
Khi các gen phân ly độc lập, thì phép lai P: AaBbccDdee x AabbccDdEe sinh ra F1 có kiểu gen aabbccddee chiếm tỷ lệ là:
- A. 1/128
- B. 1/96
- C. 1/64
- D. 1/256
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 34136
Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 272 cây bí tròn: 183 cây bí bầu dục: 31 cây bí dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:
- A. Liên kết hoàn toàn
- B. Phân ly độc lập của Menđen
- C. Tương tác cộng gộp
- D. Tương tác bổ sung
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 34137
Lai phân tích ruồi giấm cái mình xám cánh dài thì thế hệ lai thu được 0.41 mình xám cánh dài: 0,41 mình đen cánh cụt: 0.09 mình xám cánh cụt: 0.09 mình đen cánh dài. Tần số hoán vị gen là:
- A. 82%
- B. 9%
- C. 18%
- D. 41%
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 34138
Tiến hành lai giữa 2 loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này ?
- A. Kiểu gen AAbbddEE
- B. Kiểu gen aabbddEE
- C. Kiểu gen AaBbDdEE
- D. Kiểu gen AABBDDEE
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 34139
Cho cây hoa đỏ ( P) tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ thu được ở F2 là
- A. 100% cây hoa hồng
- B. 5 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
- C. 3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
- D. 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 34140
Trong kỹ thuật di truyền, quy trình chuyển gen được tiến hành theo trình tự:
- A. Tạo ADN tái tổ hợp =>đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận => phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- B. Tạo ADN tái tổ hợp => phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp => đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
- C. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận => phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp=> Tạo ADN tái tổ hợp
- D. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận => Tạo ADN tái tổ hợp => phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 34141
Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã ?
- A. tARN
- B. ADN
- C. mARN
- D. rARN
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 34142
Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quy định trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1.Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình đời F2 là
- A. 75% cây hoa vàng: 25% cây hoa xanh
- B. 75% cây hoa xanh: 25% cây hoa vàng
- C. 100% hoa xanh
- D. 100% hoa vàng
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 34143
Phương pháp do Menđen sáng tạo và áp dụng, nhờ đó phát hiện ra các định luật di truyền mang tên ông là:
- A. Phương pháp lai phân tích
- B. Phương pháp lai và phân tích con lai
- C. Phương pháp lai kiểm chứng
- D. Phương pháp xác suất thống kê.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 34144
Enzyme cắt được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp là:
- A. Restrictaza
- B. ligaza
- C. amilaza
- D. ADN polimeraza
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 34146
Cách thí nghiệm của Morgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm liên kết gen ở điểm chính nào
- A. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ P
- B. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1
- C. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F2
- D. dùng lai phân tích
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 25665
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:- A. (1), (4).
- B. (2), (3).
- C. (1), (2).
- D. (3), (4).
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 34149
Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ?
- A. Lai phân tích ruồi cái F1
- B. Lai phân tích ruồi đực P
- C. Lai phân tích ruồi đực F1
- D. Lai phân tích ruồi cái P
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 34151
Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết
1. Đột biến mất đoạn 2. Đột biến lặp đoạn
3. Đột biến đỏa đoạn 4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng 1 NST
Phương án đúng là:
- A. 1,2
- B. 2,3
- C. 1,4
- D. 3,4
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 31368
Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
- A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
- B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
- C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
- D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 34156
Nếu mã gốc có đoạn: 3’TAX ATG GGX GXT AAA 5’ thì mARN tương ứng là:
- A. 5’ AUG UAX XXG XGA UUU 3’
- B. 3’ ATG TAX XXG XGA TTT 5’
- C. 3’ AUG UAX XXG XGA UUU 5’
- D. 5’ ATG TAX XXG XGA TTT 3’
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 34155
Khi lai hai dòng thuần chủng có có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
- A. Tất cả các thế hệ
- B. Thế hệ F2
- C. Thế hệ F3
- D. Thế hệ F1
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 34157
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40 cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{C{\rm{D}}}}{{c{\rm{d}}}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\frac{{C{\rm{d}}}}{{c{\rm{d}}}}\) thì kiểu hình trội về tất cả tính trạng chiếm tỷ lệ.
- A. 8,5%
- B. 42,5%
- C. 10,45%
- D. 28,15%
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 34158
Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là
- A. Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính
- B. Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính
- C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
- D. Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 34159
Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen
- A. Di truyền ngoài nhiễm săc thể
- B. Di truyền liên kết gen
- C. Di truyền liên kết giới tính
- D. Di truyền tương tác gen
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 34160
Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhiễm sắc thế thường chỉ giống mẹ ?
- A. Vì giao tử đực của bố không còn gan ngoài NST
- B. Vì giao tử cái lớn hơn giao tử đực
- C. Vì hợp tử có gen trên NST của mẹ nhiều hơn
- D. Vì hợp tử có gen ngoài NST của mẹ nhiều hơn
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 34161
Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. ở phép lai♂ Aaa x ♀AAaa, cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con thế nào ?
- A. 17:1
- B. 8:1
- C. 11:1
- D. 5:1
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 34162
Thành phần không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là
- A. Riboxôm
- B. tARN
- C. ADN
- D. mARN
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 34163
Mã di truyền có tính thoái hóa vì
- A. Các loài đều có chung một bộ mã di truyền
- B. Có nhiều bộ ba khác nhau cùng tham gia mã hóa cho 1 axitamin
- C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axitamin
- D. Có nhiều axitamin được mã hóa bởi một bộ ba
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 34164
Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là
- A. Một phân tử protein
- B. Một phân tử mARN
- C. Một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
- D. Một phân tử protein hay 1 phân tử ARN
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 34165
Quần thể có thành phần kiểu gen chưa cân bằng là:
- A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
- B. 0.25 AA: 0.5Aa: 0,25 aa
- C. 0,01 AA: 0,9Aa:0.09 aa
- D. 0.36AA: 0.48Aa: 0.16 aa
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 34166
Đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của NST ở sinh vật nhân thực là:
- A. Nucleoxôm
- B. Nucleotit
- C. protein
- D. ADN
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 34167
Vốn gen của quần thể là:
- A. Toàn bộ các alen của tất cả các gen có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định
- B. Tất cả các gen nằm trong nhân tế bào của các cá thể trong quần thể đó
- C. Tất cả các alen nằm trong quần thể không kể đến các alen đột biến
- D. Kiểu gen của các quần thể.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 34168
Nhân tố nào dưới đây không làm mất cân bằng di truyền của quần thể
- A. Giao phối ngẫu nhiên
- B. chọn lọc tự nhiên
- C. di- nhập gen
- D. giao phối có lựa chọn.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 34169
Sơ đồ thể hiện vai trò và quan hệ giữa gen và tính trạng
- A. Gen (ADN) => mARN => protein => tính trạng
- B. mARN => Gen (ADN) => polipeptit => protein => tính trạng
- C. Gen (ADN) => mARN => polipeptit => protein => tính trạng
- D. mARN => Gen (ADN) => protein => tính trạng
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 34170
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q ≥ 0; p + q = 1). Ta có:
- A. p= d + h/2; q= r + h/2
- B. p = r + h/2; q= d + h/2
- C. p = r + h/2; q= r + h/2
- D. p = d + h/2; q = h + d/2
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 34171
Theo mô hình Operon Lac ở E.coli, vì sao protein ức chế mất tác dụng
- A. Vì protein ức chế không được tổng hợp nữa
- B. Vì gen điều hòa (R) bị khóa
- C. Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactose
- D. Vì lactose làm mất cấu hình không gian của nó.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 34172
Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do gen lặn trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 84% số người mang gen gây bệnh. Tần số của alen a là:
- A. 0,8
- B. 0,6
- C. 0,4
- D. 0,2
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 34173
Số nhóm gen liên kết tối đa của ruồi giấm là:
- A. 12
- B. 4
- C. 6
- D. 8
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 34174
Có thế gọi phiên mã là quá trình tổng hợp:
- A. mARN
- B. rARN
- C. tARN
- D. ARN
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 34175
Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen ?
- A. Chuột nhắt có gen hormone sinh trưởng của chuột cống.
- B. E.coli có ADN tái tổ hợp của chứa gen insulin của người.
- C. Cây lúa có gen tổng hợp β- caroten
- D. Cừu Dolly được tạo ra bằng sinh sản vô tính.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 34176
Nhân tố quy định giới hạn năng suất của một giống là:
- A. Điều kiện khí hậu
- B. Kỹ thuật nuôi trồng
- C. Chế độ dinh dưỡng
- D. Kiểu gen của giống
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 34177
Do phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axitamin thứ 10 trong chuỗi polipeptit do gen tổng hợp. Biết gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hidro. Đây là dạng đột biến:
- A. Mất 3 cặp G-X
- B. Mất 3 cặp A-T
- C. Mất 1 cặp A-Tvà 2 cặp G-X
- D. Mất 2 cặp A-T và 1 cặp G-X
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 34178
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều cặp tính trạng là
- A. Các alen tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh
- B. Các cặp alen đang xét nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
- C. Các cặp alen là trội- lặn hoàn toàn
- D. Số lượng cá thể đủ lớn.