Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 13240
Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch MOH 20% (d = 1,2 gam/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O. Kim loại M và este ban đầu là:
- A. Na và CH3COOC2H5.
- B. K và CH3COOCH3.
- C. K và HCOO-CH3.
- D. Na và HCOO-C2H5.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 30446
Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O3. Cho 5,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 4,9 gam muối. Công thức cấu tạo đúng của X là?
- A. HOCH2COOCH3
- B. CH3CH2COOCH3
- C. HOCH2COOC2H5
- D. CH3COOC2H5
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 10938
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,7 mol CO2. Nếu lấy m gam X tác dụng vừa đủ với etylen glicol (giả sử hiệu suất phản ứng 100%, sản phẩm chỉ có chức este) thì khối lượng este thu được là:
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 3473
Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
- A. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
- B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
- C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.
- D. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 5333
Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được hỗn hợp hai muối natrioleat và natristearat theo tỉ lệ mol 1 : 2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là?
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 5376
Hỗn hợp X gồm CH3COOH; CxHyCOOH và (COOH)2. Cho 29,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 đktc. Mặt khác; đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam thu được 14,4 gam H2O và CO2. Dẫn toàn bộ CO2 vào 350ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
- A. 197,0.
- B. 137,9.
- C. 78,8.
- D. 44,0.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 561
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
- A. 30% và 30%.
- B. 40% và 30%.
- C. 50% và 20%.
- D. 20% và 40%.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 9453
Cho 44,8 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và X tác dụng được với Na) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, dung dịch thu được chỉ chứa hai chất hữu cơ Y, Z. Cô cạn dung dịch thu được 39,2 gam chất Y và 26 gam chất Z. Đốt cháy 39,2 gam Y thu được 13,44 lít CO2, 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3. Còn nếu đem đốt cháy 26 gam Z thu được 29,12 lít CO2, 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc X, Y, Z đều có CTPT trùng CTĐGN. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
- A. 2.
- B. 4.
- C. 3.
- D. 1.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 9719
1 chất béo là trieste của 1 axit và axit tự do có cùng công thức với axit có trong chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo là 208,77 và chỉ số axit tự do là 7. Axit chứa trong chất béo là:
- A. Axit stearic.
- B. Axit linoleic.
- C. Axit oleic.
- D. Axit panmitic.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 10752
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là:
- A. CH2=CHCOOH và C2H5OH.
- B. CH2=CHCOOH và CH3OH.
- C. C2H5COOH và CH3OH.
- D. CH3COOH và C2H5OH.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 10754
Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là:
- A. 68,40.
- B. 17,10.
- C. 34,20.
- D. 8,55.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 10763
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit axetic, axit acrylic và axit malonic (HOOCCH2COOH). Cho 0,25 mol X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 0,4 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X trên cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit oxalic trong X là:
- A. 21,63%.
- B. 43,27%.
- C. 56,73%.
- D. 64,90%.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 3286
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
- A. HCOOH và HCOOCH3.
- B. HCOOH và HCOOC2H5.
- C. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
- D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 814
Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH → 2Y + H2O
(2) Y + HCl(loãng) → Z + NaCl
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol của H2 thu được là:- A. 0,10.
- B. 0,20.
- C. 0,05.
- D. 0,15.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 13291
Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 15916
Hai este X và Y có cùng CTPT C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
- A. 3,4 gam.
- B. 0,82 gam.
- C. 2,72 gam.
- D. 0,68 gam
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 17595
Hợp chất hữu cơ X (C, H, O) và chứa vòng benzen. Cho 0,05 mol X vào dung dịch NaOH 10% (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan Y và phần hơi Z chỉ chứa 1 chất. Ngưng tụ Z rồi cho phản ứng với Na dư thu được 41,44 lít H2 (dktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,09 mol Na2CO3; 0,26 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Biết X có công thức trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là:
- A. 10,8.
- B. 11,1.
- C. 12,3.
- D. 11,9.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 10639
Cho X và Y là 2 chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử với X, T là este 2 chức tạo bởi X; Y; Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T cần 13,216 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và 9,36 gam H2O. Mặt khác 11,16 gam E trên tác dụng vừa đủ với 0,4 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 556
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
- A. 34,01%.
- B. 38,76%.
- C. 40,82%.
- D. 29,25%.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 10791
Cho 20,8 gam hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch N gồm hai muối R1COONa, R2COONa và m gam R'OH (R2 = R1 + 28; R1, R2, R' đều là các gốc hiđrocacbon). Cô cạn N rồi đốt cháy hết toàn bộ lượng chất rắn, thu được H2O; 15,9 gam Na2CO3 và 7,84 lít CO2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của R'OH so với H2 nhỏ hơn 30; công thức của hai chất hữu cơ trong M là:
- A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3.
- B. CH3COOC2H5 và C3H7COOC2H5.
- C. HCOOH và C2H5COOCH3.
- D. HCOOCH3 và C2H5COOH.