Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau, mỗi vật dẫn là một bản tụ điện
- B. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
- C. Điện dung của tụ điện được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
- D. Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
-
Câu 2:
Đơn vị của điện dung của tụ điện là
- A. V/m (vôn/mét)
- B. C.V (culông. vôn)
- C. V (vôn)
- D. F (fara)
-
Câu 3:
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
- A. Điện tích của tụ điện không thay đổi.
- B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần.
- C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần.
- D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần.
-
Câu 4:
Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi giữa hai bản tụ có hằng số điện môi e. Điện dung của tụ điện được tính theo công thức
- A. \(C=\frac{\varepsilon S}{k. 2.\pi.d}\)
- B. \(C=\frac{\varepsilon S}{k. 4.\pi.d}\)
- C. \(C=\frac{ S}{\varepsilon . k. 4.\pi.d}\)
- D. \(C=\frac{k. \varepsilon S}{4.\pi.d}\)
-
Câu 5:
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào
- A. hình dạng và kích thước hai bản tụ
- B. khoảng cách giữa hai bản tụ
- C. bản chất của hai bản tụ điện
- D. điện môi giữa hai bản tụ điện
-
Câu 6:
Năng lượng điện trường trong tụ điện
- A. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ
- B. tỉ lệ với điện tích trên tụ
- C. tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ
- D. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ và điện tích trên tụ
-
- A. không đổi
- B. tăng gấp đôi
- C. Giảm còn một nửa
- D. giảm còn một phần tư
-
- A. 4C
- B. 2C
- C. 0,25C
- D. 0,5C
-
- A. 4C
- B. 2C
- C. 0,5C
- D. 0,25C
-
- A. C1 nt C2 nt C3
- B. C1 // C2 // C3
- C. (C1 nt C2) // C3
- D. (C1 // C2) nt C3