Thực hành trang 36 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD
YOMEDIA
NONE

Thực hành trang 36 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD

Thực hành trang 36 SGK Vật Lý 10 Cánh diều

Dụng cụ: 

Bộ dụng cụ đo gia tốc rơi tự do gồm:

(1) Nam châm điện                   (2) Viên bi thép

(3) Cổng quang điện                 (4) Công tắc điều khiển

(5) Đồng hồ đo thời gian           (6) Giá

Tiến hành

Bước 1: Lắp các dụng cụ thành bộ như hình 4.7.

+ Đặt bi thép dính vào phía dưới nam châm

+ Nhấn công tắc cho bi thép rơi

+ Đọc số chỉ thời gian rơi trên đồng hồ

+ Lặp lại thao tác với các khoảng cách từ vị trí vật bắt đầu rơi đến cổng quang điện khác nhau.

Bước 2: Hãy so sánh kết quả tính bằng số liệu đo được trong thí nghiệm mà em đã tiến hành với kết quả tính bằng số liệu ở bảng 4.2

Bảng 4.2. Khoảng cách và thời gian rơi của vật

Lần đo

s (m)

Thời gian rơi (s)

1

2

3

0,400

0,285

0,286

0,284

0,600

?

?

?

0,800

?

?

?

Bước 3: Tính gia tốc trung bình của vật rơi tự do và sai số cực đại trung bình của phép đo.

Áp dụng phương trình \(s = {v_o}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) cho một vật có vận tốc ban đầu bằng không, rơi tự do với gia tốc g, ta được biểu thức gia tốc \(g = \frac{{2s}}{{{t^2}}}\)

Trong đó, t là trung bình cộng của ba thời gian rơi cho mỗi khoảng cách s.

Viết kết quả: \(g = \bar g \pm \Delta g\)

ATNETWORK

Hướng dẫn giải chi tiết Thực hành trang 36

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học và kết quả thí nghiệm

Lời giải chi tiết:

Tham khảo bảng kết quả dưới:

Bảng 4.2. Khoảng cách và thời gian rơi của vật

Lần đo

s (m)

Thời gian rơi (s)

1

2

3

0,400

0,285

0,286

0,284

0,600

0,349

0,351

0,348

0,800

0,404

0,405

0,403

Xử lí kết quả:

+ Quãng đường s = 0,400 m

Lần đo

s (m)

Thời gian rơi (s)

1

2

3

0,400

0,285

0,286

0,284

Thời gian rơi trung bình: \(\bar t = \frac{{{t_1} + {t_2} + {t_3}}}{3} = \frac{{0,285 + 0,286 + 0,284}}{3} = 0,285\,s\)

Gia tốc trong lần đo 1: \({g_1} = \frac{{2s}}{{t_1^2}} = \frac{{2.0,4}}{{0,{{285}^2}}} = 9,849\,m/{s^2}\)

Gia tốc trong lần đo 2: \({g_2} = \frac{{2s}}{{t_2^2}} = \frac{{2.0,4}}{{0,{{286}^2}}} = 9,780\,m/{s^2}\)

Gia tốc trong lần đo 3: \({g_3} = \frac{{2s}}{{t_3^2}} = \frac{{2.0,4}}{{0,{{284}^2}}} = 9,919\,m/{s^2}\)

Gia tốc trung bình: \(\bar g = \frac{{{g_1} + {g_2} + {g_3}}}{3} = \frac{{9,849 + 9,780 + 9,919}}{3} = 9,849\,m/{s^2}\)

Sai số tuyệt đối của gia tốc:

\(\Delta {g_1} = \left| {\bar g - {g_1}} \right| = \left| {9,849 - 9,849} \right| = 0\) (m/s2)

\[\Delta {g_2} = \left| {\bar g - {g_2}} \right| = \left| {9,849 - 9,780} \right| = 0,069\] (m/s2)

\(\Delta {g_3} = \left| {\bar g - {g_3}} \right| = \left| {9,849 - 9,919} \right| = 0,070\) (m/s2)

Sai số tuyệt đối trung bình: \(\overline {\Delta g}  = \frac{{\Delta {g_1} + \Delta {g_2} + \Delta {g_3}}}{3} = 0,046\) (m/s2)

Kết quả: \(g = 9,849 \pm 0,046\) (m/s2)

+ Ứng với các quãng đường khác thực hiện phép tính tương tự.

-- Mod Vật Lý 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Thực hành trang 36 SGK Vật Lý 10 Cánh diều - CD HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON