YOMEDIA
NONE

Giải Bài tập 1.66 trang 17 SBT Vật lý 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 1.66 trang 17 SBT Vật lý 10 Cánh diều

Một quả bóng được ném với tốc độ 8,2 m/s theo phương ngang từ đỉnh của một tòa nhà, như trong hình 1.12. Mặt bên của tòa nhà là thẳng đứng. Tại một điểm Đ trên đường đi của mình, quả bóng cách mặt bên tòa nhà một khoảng x, có vận tốc hợp với phương ngang góc 600. Bỏ qua lực cản của không khí.

a. Đối với quả bóng tại điểm đang xét, xác định:

- Độ lớn thành phần thẳng đứng của vận tốc.

- Khoảng cách mà quả bóng đã rơi theo phương thẳng đứng.

- Khoảng cách x theo phương nằm ngang.

b. Đường đi của quả bóng với tốc độ ban đầu theo phương ngang là 8,2 m/s, được biểu diễn lại trong hình 1.13. Dựa trên hình 1.13, hãy vẽ phác thảo đường đi mới của quả bóng có tốc độ ngang ban đầu

- lớn hơn 8,2 m/s và bỏ qua lực cản không khí.

- bằng 8,2 m/s và có tính đến lực cản của không khí.

ADSENSE

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 1.66

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức \(v_{x}\) = \(v_{o}\); \(v_{y}\) = \(v_{o}tan60^{o}\)

Lời giải chi tiết:

a) Thành phần nằm ngang của vận tốc:

\(v_{x}\) = \(v_{o}\) = 8,2 m/s

Thành phần thẳng đứng của vận tốc:

\(v_{y}\) = \(v_{o}tan60^{o}\) = 8,2.\(tan60^{o}\) = 14,2 m/s

Tại điểm Đ:

\(\Rightarrow t\) = \(\frac{v_{y}}{g}\) = \(\frac{14,2}{9,8}\) = 1,45s

Khoảng cách mà quả bóng rơi theo phương thẳng đứng:

h = \(\frac{1}{2}gt^{2}\) = \(\frac{1}{2}\).9,8.1,45\(^{2}\) = 10,3 m

Khoảng cách theo phương nằm ngang

\(x = v_{x}t\) = 8,2.1,45 = 11,9 m.

b) Tầm xa của quả bóng sẽ khác nhau trong các trường hợp.

Tốc độ ngang ban đầu:

  • Lớn hơn 8,2 m/s và bỏ qua lực cản không khí – quỹ đạo đường màu xanh
  • Bằng 8,2 m/s và có tính đến lực cản của không khí – quỹ đạo đường màu hồng.

-- Mod Vật Lý 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải Bài tập 1.66 trang 17 SBT Vật lý 10 Cánh diều - CD HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF