Hoc247.net xin gửi đến các em tài liệu Bài tập Trắc nghiệm Vật lý 11 về Dòng điện trong chất điện phân và bình điện phân liên quan đến mạch điện phức tạp. Thông qua chuyên đề này, các em sẽ ôn tập lại dạng toán tổng quát về Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân... cùng với nhiều bài tập ví dụ minh hoạ rất hay và bổ ích. Mời các em cùng theo dõi!
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN VÀ BÌNH ĐIỆN PHÂN LIÊN QUAN ĐẾN MẠCH ĐIỆN PHỨC TẠP
Câu 1. Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
A. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy.
B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học.
C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.
D. cực dương của bình điện phân bị bay hơi.
Câu 2. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.
B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.
C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Câu 3. Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi
A. điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc.
B. điện phân axit sunfuric với cực dương là đồng.
C. điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì).
D. điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken.
Câu 4. Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì
A. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương.
B. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm.
C. ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm.
D. ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương.
Câu 5. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với
A. điện lượng chuyển qua bình. B. thể tích của dung dịch trong bình.
C. khối lượng dung dịch trong bình. D. khối lượng chất điện phân.
Câu 6. Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với
A. khối lượng mol của chất đượng giải phóng. B. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
C. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân. D. hóa trị của của chất được giải phóng.
Câu 7. Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
A. đúc điện. B. mạ điện. C. sơn tĩnh điện. D. luyện nhôm.
Câu 8. Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực
A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 9. Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng
A. khối lượng mol của chất được giải phóng. B. hóa trị của chất được giải phóng.
C. thời gian lượng chất được giải phóng. D. cả 3 đại lượng trên.
Câu 10. Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là
A. anot bị ăn mòn B. đồng bám vào catot
C. đồng chạy từ anot sang catot D. không có gì thay đổi ở bình điện phân
Câu 11. Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi điện phân dung dịch
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó. B. axít có anốt làm bằng kim loại đó.
C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại. D. muối kim loại có catốt làm bằng kim loại đó.
Câu 12. Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của một kim loại nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị nào sau đây ?
A. ôm kế, vôn kế, đồng hồ bấm giây. B. cân, vôn kế, đồng hồ bấm giây.
C. cân, ampe kế, đồng hồ bấm giây. D. vôn kế, ampe kế, đồng hồ bấm giây.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?
A. Dùng muối AgNO3. B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt.
C. Dùng huy chương làm catốt. D. Dùng anốt bằng bạc.
Câu 14. Hạt tải điện trong chất điện phân là
A. ion dương và ion âm. B. êlectron.
C. êlectron và ion dương. D. êlectron, ion dương và ion âm.
Câu 15. Dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật Ôm khi điện phân dung dịch
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại. B. axit có anốt làm bằng kim loại đó.
C. muối kim loại có catốt làm bằng kim loại đó. D. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó.
Câu 16. (HK1 chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai năm học 2017-2018). Điện phân dung dịch muối bạc nitrat (AgNO3) bằng các cặp điện cực sau:
Bình 1: catôt và anôt làm bằng than chì
Bình 2: catôt làm bằng than chì và anôt làm bằng bạc.
Bình 3: catôt và anôt làm bằng bạc Hiện tượng dương cực tan sẽ xảy ra trong bình điện phân
A. 1 và 3. B. 1, 2 và 3.
C. 1 và 2. D. 2 và 3.
Câu 17. Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong 0,6Ω. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4có điện trở 205Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anôt của bình điện phân bằng đồng.Tính khối lượng đồng bám vào catôt của bình trong thời gian 50 phút.Biết Cu có A=64; n=2.
A.0,013g. B.0,043g. C.0,0022g. D.0,13g.
Câu 18. Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h=0,05mm sau khi điện phân trong 30phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm2. Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Biết niken có A=58,n=2 và có khối lượng riêng là =8,9g/cm3.
A.4,27A B.0,247A. C.2,47A. D.0,427A.
Câu 19. Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độI=10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng cóA=64; n=2 và có khối lượng riêng =8,9.103kg/m3
A.0,018mm. B.0,018cm. C.0,009cm. D.0,009mm.
Câu 20. Người ta dùng 36 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có e = 1,5 V và r = 0,9 Ω để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnSO4 với cực dương bằng kẽm, có điện trở R = 3,6 W. Biết đượng lượng gam của kẽm là 32,5. Bộ nguồn mắc thành n dãy song song trên mỗi dãy có m nguồn nối tiếp thì khối lượng kẽm bám vào trong catot trong thời gian 1 giờ 20 giây là lớn nhất và bằng.
A. 3,05g B. 4,25g
C. 5,32g. D. 2,15g.
Câu 21.
Cho điện như hình vẽ.Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5Vvà điện trở trong 0,5Ω. Mạch ngoài gồm các điện trởR1=20 Ω; R2=9 Ω; R3=2 Ω; đèn Đ loại3V–3W; Rp là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampekế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampekế A1chỉ 0,6A, ampekế A2chỉ 0,4A.Tính khối lượng bạc giải phóng ở catôt sau 32 phút 10giây.
A.0,432g. B.0,234g.
C.0,423g. D.0,324g.
Câu 22.
Cho mạch điện như hình vẽ.Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động E và điện trở trong r.R1=3 Ω; R2=6 Ω; bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở Rp=0,5Ω. Sau một thời gian điện phân 386giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 gam. Xác định cường độ dòng điện qua R1
A. A. B. A
C.2,5A. D.5A.
Câu 23.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E=24V,điện trở trong r=1Ω; tụ điện có điện dung C; đèn Đ loại6V-6W; các điện trở có giá trị R1=6 Ω; R2=4 Ω; bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và có anốt làm bằng Cu,có điện trở Rp=2 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.Tính khối lượng Cu bám vào catôt sau 16phút 5 giây.
A.12,8g. B.18,2g.
C.1,28g. D.1,82g.
Câu 24.
Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E=2,25V, điện trở trong r=0,5Ω. Bình điện phân có điện trở Rp chứa dung dịch CuSO4, anốt làm bằng đồng.Tụ điện có điện dung C.Đèn Đ loại4V-2W,các điện trở có giá trị R1= R2=R3= 1 Ω. Ampekế có điện trở không đáng kể,bỏ qua điện trở 2 của dây nối.Biết đèn Đ sáng bình thường.Tính khối lượng đồng bám vào catốt sau 2 phút10 giây và điện trở Rp của bình điện phân.
A.0,283A; 2,96Ω. B.0,832A; 2,96Ω.
C.0,832A; 2,69Ω. D.0,283A; 2,69Ω..
Câu 25.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E=5V; có điện trở trongr=0,25Ω mắc nối tiếp; đèn Đ loại4V-8W; R1= 3Ω; R2=R3=2 Ω; RB= 4Ω và là bình điện phân đựng dung dịch Al2(SO4)3 có cực dương bằngAl. Điều chỉnh biến trởRt để đèn Đ sáng bình thường. Tính lượng Al giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Biết Al có n=3 và cóA=27.
A.0,42g. B.0,48g.
C.0,24g. D.0,21g.
...
---Để xem tiếp nội dung Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm về Dòng điện trong chất điện phân, các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Trắc nghiệm Vật lý 11 về Dòng điện trong chất điện phân và bình điện phân liên quan đến mạch điện phức tạp. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Tóm tắt kiến thức và công thức chương 1 Điện tích- Điện tích trường môn Vật lý 11
-
Bài tập tổng hợp Điện tích- Điện trường hay và khó Vật lý 11
-
Bài tập tổng hợp nâng cao Điện tích- Định luật Culong Vật lý 11
Chúc các em học tập tốt !