Tổng ôn chuyên đề Khái quát chung về nền kinh tế xã hội Thế giới Địa lí 11 bao gồm các kiến thức cơ bản và các câu trắc nghiệm liên quan đến kiến thức khái quát chung về nền kinh tế xã hội Thế giới sẽ giúp các em có thêm nhiều kiến thức cũng như rèn luyện khả năng tư duy làm bài, chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi THPT QG sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây!
TỔNG ÔN CHUYÊN ĐỀ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI
A. Kiến thức cơ bản:
1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại
- Nhận biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội các nhóm nước : phát triển, đang phát triển, công nghiệp mới
- Khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dan cư, xã hội, trình độ phát triển kinh tế - xã hội
- Sự tương phản của hai nhóm nước thể hiện: đặc điểm dân sô, chỉ số xã hội, tổng GDP, GDP/ người, cơ cấu GDP theo ngành
- Nước NICs: đạt được trình độ nhất định về công nghiệp.
- Đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học công nghệ: hiện nay có sự bủng nổ công nghệ cao dựa vào các thành tựu khoa học mới với hàm lượng tri thức cao. Bốn trụ cột công nghệ là: công nghệ sinh học; công nghệ sinh học; công nghệ vật liệu; công nghệ năng lượng; công nghệ thông tin
- Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tác động đến nền kinh tế:
- Xuất hiện nhiều ngành công nghiệp mới: sản xuất phần mềm; bảo hiểm; viễn thông...
- Chuyển dịch cơ cấu ngành
- Xuất hiện nền kinh tế tri thức: dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao
2. Một số vấn đề mang tính toàn cầu
- Hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển:
- Bùng nổ dân số ở nước đang phát triển: các nước đang phát triển chiếm 80% dân số và 95% dân số gia tăng hàng năm của thế giới di tỉ lệ sinh cao
- Già hóa dân số ở nước phát triển: tỉ lệ dinh thấp
- Đặc điểm của dân số thế giới: tăng nhanh, tập trung đông ở các nước phát triển, có xu hướng già hóa dân số:
- Nước phát triển: thiếu lao động
- Nước đang phát triển: thiếu việc làm, khó cải thiện chất lượng cuộc sống
- Ô nhiễm nước: chất thải chưa được xử lí đổ ra môi trường; nước sạch khan hiếm, nước biển ô nhiễm tài nguyên biển suy giảm
- Ô nhiễm mối trường khí: do chất thải CO2; CFCs vào môi trường gây tăng nhiệt độ không khí, tầng ô dôn mỏng và thủng; khí hậu toàn cầu biến đổi
- Suy giảm đa dạng sinh vật do khai thác quá mưac, biến đổi khí hậu... nhiều loài đưgns trước nguy cơ tuyệt chủng
=> Bảo vệ môi trường tiên nhiên là bảo vệ môi trường sống của con người.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. Cơ sở phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển là
A. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
B. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.
C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
D. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội.
Câu 2. Đặc điểm của các nước đang phát triển là
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào giai đoạn nào?
A. Giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
B. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
C. Giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI.
D. Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI.
Câu 4. APEC là tên viết tắt của tổ chức
A. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ.
B. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương.
C. Liên minh Châu Âu.
D. Thị trường chung Nam Mỹ.
Câu 5. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.
D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 phần nhận biết của tài liệu trắc nghiệm ôn tập Khái quát chung về nền kinh tế xã hội Thế giới vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
II. DẠNG CÂU HỎI THÔNG HIỂU
Câu 11. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp.
B. khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao.
C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp.
D. khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao.
Câu 12. Nhận xét nào sau đây đúng về đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển?
A. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao.
B. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.
C. Giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.
D. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp.
Câu 13. Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu
B. đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế
C. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
D. làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
Câu 14. Hậu quả của nhiệt độ Trái Đất tăng lên là
A. thảm thực vật bị thiêu đốt.
B. mực nước ngầm hạ thấp.
C. suy giảm hệ sinh vật.
D. băng tan nhanh.
Câu 15. Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất trên thế giới là
A. Châu Á. B. Châu Mĩ.
C. Châu Phi. D. Châu Đại Dương.
Câu 16. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt là
A. khai thác rừng bừa bãi.
B. nạn du canh du cư.
C. lượng chất thải công nghiệp tăng.
D. săn bắt động vật quá mức.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 16-20 phần thông hiểu của tài liệu trắc nghiệm ôn tập Khái quát chung về nền kinh tế xã hội Thế giới vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
III. DẠNG CÂU HỎI VẬN DỤNG Ở MỨC ĐỘ THẤP
Câu 21. Quốc gia nào sau đây là nước công nghiệp mới(NICs) ở châu Á?
A. Braxin. B. Ác-hen-ti-na. C. Trung Quốc. D. Hàn Quốc
Câu 22. Ngành công nghiệp có hàm lượng kỹ thuật cao là
A. luyện kim. B. hàng không-vũ trụ.
C. vật liệu xây dựng, D. dược phẩm.
Câu 23. Biểu hiện của thành tựu công nghệ thông tin trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
A. năng lượng hạt nhân thay thế than và dầu.
B. mạng Internet phát triển khắp nơi trên thế giới.
C. vật liệu siêu dẫn trở thành vật liệu phổ biến.
D. công nghệ gen thay thế nông nghiệp truyền thống.
Câu 24. Hậu quả của gia tăng dân số tăng nhanh là
A. tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm.
B. gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
C. gia tăng xung đột sắc tộc, tôn giáo.
D. chi phí lợi xã hội cho người già tăng.
Câu 25. Khu vực thiếu nước ngọt nhất thế giới hiện nay là:
A.Tây Nam Á. B. Châu Phi.
C. Trung Á. D. Châu Đại dương.
Câu 26. Nhiệt độ toàn cầu tăng lên là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Dân số thế giới tăng nhanh.
B. Khai thác quá mức tài nguyên.
C. Sự tăng lượng CO2 trong khí quyển.
D. Chất thải từ ngành công nghiệp.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-26 phần vận dụng thấp của tài liệu trắc nghiệm ôn tập Khái quát chung về nền kinh tế xã hội Thế giới vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
IV. DẠNG CÂU HỎI VẬN DỤNG Ở MỨC ĐỘ CAO
Câu 31. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
A. Cách mạng khoa học công nghê hiện đại làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Cách mang khoa học và công nghệ hiện đại làm cho nông nghiệp và công nghiệp không còn vị trí quan trọng trong nền kinh tế.
C. Cách mạng khoa học và công nghệ làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
D. Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại biến khoa học và công nghệ thành lực lượng sản xuất.
Câu 32. Yếu tố giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong nền sản xuất hiện đại
A. nguyên liệu, lao động thu nhập thấp. B. vật liệu mới, công nghệ cao.
C. tri thức và thông tin. D. cơ cấu kinh tế hợp lí.
Câu 33. Hiện tượng già hóa dân số thế giới được thể hiện ở
A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao.
B. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng giảm.
C. tuổi thọ trung của dân số ngày càng tăng.
D. số người trong độ tuổi lao động tăng.
Câu 34. Vấn đề nào sau đây trở thành mối đe dọa trực tiếp tới ổn định, hòa bình của thế giới?
A. Di cư tự do.
B. Các phe phái tranh dành quyền lực và đất đai.
C. Nạn khủng bố, xung đột sắc tộc.
D. Nạn kích động sung đột bạo lực.
Câu 35. Theo dự đoán trong thế kỷ XXI nhiệt độ trung bình trái đất sẽ tăng lên khoảng
A.Từ 0,5 oC đến 1oC. B. Từ 1oC đến 1,5oC.
C.Từ 1,5 oC đến 2oC. D. Từ 1,5 oC đến 4,5oC.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !