YOMEDIA

Tổng hợp kiến thức về Câu bị động đặc biệt

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Tổng hợp kiến thức về Câu bị động đặc biệt giúp các em học sinh lớp 11 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng xử lý các bài tập nâng cao của mẫu câu bị động được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

CẤU TRÚC NÂNG CAO CỦA CÂU BỊ ĐỘNG

1. Các trường hợp đặc biệt của câu bị động

1.1. Câu bị động với động từ có 2 tân ngữ

Đây là loại câu rất thường thấy các trường hợp ngay sau động từ là 2 tân ngữ liền kề.

E.g: Her mother gave her money.

Trong 1 câu thường sẽ chia thành 2 loại tân ngữ đó là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. Thứ nhất tân ngữ trực tiếp là một vật, sự việc mà chịu tác động trực tiếp hoặc có mối liên kết gần gũi nhất với động từ chính trong câu. Thứ hai, tân ngữ gián tiếp là chỉ một vật, người, sự việc mà chịu tác động không trực tiếp, có mối quan hệ với động từ chính tương đối nhẹ.

Ở trong ví dụ trên ta có thể thấy ngay sau động từ “gave” có liền kề 2 tân ngữ đó là “her” và “money”. Cách xác định cũng tương tự định nghĩa của chúng, “money” là tân ngữ trực tiếp cái mà có tác động lớn từ hành động của người mẹ, còn “her” là tân ngữ gián tiếp bị chi phối. Từ đó ta suy ra công thức cơ bản cho câu chủ động với động từ có 2 tân ngữ như sau:

Cấu trúc: S + V + Oi + Od

Ý nghĩa ký hiệu:

  • S(subject): chủ ngữ chính
  • V (verb): Động từ chính trong câu
  • Oi (indirect object): Là tân ngữ gián tiếp (có ảnh hưởng từ động từ chính thấp hơn)
  • Od (direct object): Là tân ngữ trực tiếp (có ảnh hưởng từ động từ chính cao hơn)

Cấu trúc câu bị động 2 tân ngữ đươc chia thành 2 trường hợp riêng biệt:

-  TH1: Câu bị động sử dụng tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính trong câu

Cấu trúc: S + be + Verb 3 + Od

- TH2: Câu bị động sử dụng tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính trong câu

Cấu trúc: S + be + Verb 3 + giới từ + Oi

E.g: Her mother gave her money (câu chủ động)

Câu bị động TH1: She was given money by her mother.

Câu bị động TH2: Money was given to her by her mother.

E.g: John bought his wife a coat yesterday

Câu bị động TH1: John’s wife was bought a coat yesterday.

Câu bị đông TH2: A coat was bought for John’s wife yesterday.

1.2. Câu bị động với động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu dùng để chỉ các modal verb trong tiếng anh như là: may, can, could, might, should, would, should, need, must, ought to.

Cấu trúc thể chủ động với modal verb: S + Modal verb + Verb nguyên mẫu + O

Cấu trúc thể bị động với modal verb: S + modal verb + be + Verb3 + (+by + O)

E.g: He can sing ballad skillfully (câu chủ động)

Câu bị động: Ballad can be sung skillfully.

1.3. Câu bị động với “be going to”

Cấu trúc câu chủ động: S + be +going to + Verb + Object

Cấu trúc câu bị động: S + be + going to + be + Verb3 + (by + Object)

E.g: Jenny is going to travel in Canada. (câu chủ động)

Câu bị động: Canada is going to be traveled by Jenny.

1.4. Câu bị động với câu dạng mệnh lệnh, yêu cầu

Một số câu nói dạng ra lệnh, yêu cầu

Close your book! (Đóng sách của bạn lại)

Keep silent! (Hãy giữ im lặng)

Từ đó suy ra cấu trúc câu nói dạng đưa ra yêu cầu ở thể chủ động như sau:

Cấu trúc: Verb + Object

Dạng bị động: S + should/ must + be + Verb 3

E.g: Turn off the air conditioner! (Hãy tắt máy lạnh đi!)

Câu bị động: The air conditioner should be turned off!.(Máy lạnh nên được tắt đi)

1.5. Cấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả “it”

Cấu trúc câu dạng chủ động: S + be + Adj + (for sb) + to do sth

Cấu trúc câu dạng bị động: It + be + Adj + for sth to be done

E.g: It is easy to survey the project (câu chủ động)

Câu bị động: It is easy for the project to be surveyed.

1.6. Cấu trúc câu bị động với các động từ “make”, “let”, “have”, “get”

- Cấu trúc đi với make

Cấu trúc: Make sb do sth (câu chủ động)

→ Make sth done (by sb) (câu bị động): bắt ai đó làm gì

E.g: My girlfriend made me grow flowers. (câu chủ động)

She made flowers grown by my girlfriend. (câu bị động)

- Cấu trúc đi với let

Cấu trúc: Let sb do sth (câu chủ động)

→ Let sth done (by sb) (câu bị động): cho phép, mời, để ai đó làm điều gì.

E.g: My neighbor let me drive his car last week (câu chủ động)

My neighbor let his car driven by me yesterday. (câu bị động)

- Cấu trúc đi với Have To

Cấu trúc: Have to do sth (câu chủ động)

→ Sth have to be done (câu bị động): phải làm gì

E.g: I have to prepare breakfast every day. (câu chủ động)

Breakfast have to be prepared by me every day. (câu bị động)

- Cấu trúc với Have

Cấu trúc: Have sb to do st (câu chủ động)

→ Have sth done (by sb) (câu bị động): nhờ vả ai đó làm thứ gì

E.g: I have my boyfriend clean the house every week. (câu chủ động)

I have the house cleaned by my boyfriend every week. (câu bị động)

- Cấu trúc với Get

Cấu trúc: Get sb to do sth (câu chủ động)

→ Get sth done (by sb) (câu bị động): Nhờ vả ai đó làm thứ gì.

E.g: Lisa got her brother sweep the floor. (câu chủ động)

Lisa got the floor swept by her brother. (câu bị động)

1.7. Cấu trúc câu bị động kép

Trường hợp động từ chính (Verb 1) trong câu chủ động được chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc chủ động: S + Verb 1 + that + S2 + Verb2 + ….

Cấu trúc bị động:

TH1: It is + Verb1-pII + that + S2 + Verb2 + …

TH2: S2 + is/am/are + Verb1-pII + to + Verb2 (nguyên thể) +…

(chỉ dùng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)

TH3: S2 + is/am/are + Verb1-ppII + to have + Verb2-pII + …

(chỉ dùng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

E.g: People think that their boss is very rich

TH1: It is thought that their boss is very rich.

TH2: Their boss is thought to be very rich.

E.g: People think that he worked very hard last year.

It is thought that he worked very hard last year.

He is thought to have worked very hard last year.

Trường hợp động từ chính (Verb1) chia ở các thì quá khứ như quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành.

Cấu trúc câu chủ động: S + Verb1 + that + S2 + Verb + …

Cấu trúc câu bị động:

TH1: It was + Verb1-pII + that + S2 + Verb + …

TH2: S2 + was/were + Verb1-pII + to + Verb2(nguyên thể) + …

(chỉ dùng khi V2 được chia ở dạng thì quá khứ đơn)

TH3: S2 + was/were + Verb1-pII + to + have + Verb2-pII + …

E.g: People said that he was very polite.

TH1: It was said that he was very polite.

TH2: He was said to be very plite.

E.g: People said that he had been very polite.

TH1: It was said that he had been very polite.

TH3: He was said to have been very polite.

1.8. Bị động với câu phủ định và câu hỏi Yes/No

a. DẠNG 1: với các Thì có BE là Trợ động từ chính

=> Dùng BE đó làm trợ động từ trong câu

-> phủ định BE với câu Phủ định.

-> cho BE lên đầu câu với câu Khẳng định.

Ví dụ:

Hiện tại tiếp diễn:

(-) S + AM/IS/ARE + NOT + BEING + VP2 (?) AM/IS/ARE + S + BEING + VP2?

=> Is the dog being beaten by him?

(có phải con chó của nó đang bị đánh bởi nó?)

=> The trees aren't being watered. (những cái cây không được tưới nước)

b. DẠNG 2: với các Thì có thêm 1 hoặc nhiều trợ động từ khác ngoài BE.

=> dùng trợ động từ đầu tiên đó là Trợ động từ chính. => phủ dịnh nó hoặc cho nó lên đầu câu. Vd: * Tương lai đơn:

(-) S + WILL + NOT (WON’T) + BE + VP2 (?) WILL + S + BE + VP2?

=> Will the house be built next month? (chiếc cầu sẽ được xây tháng tới chứ?)

=> The car won't be built (chiếc xe sẽ không được sửa)

CÂU HỎI WH-

a. DẠNG 1: với WHERE/ WHEN/ WHY/ HOW

=> WHERE/ WHEN/ WHY/ HOW + DẠNG CÂU HỎI YES/NO?

Ví dụ:

  • Why have you been defeated? (tại sao mày bị đánh bại?)
  • How was he killed? (Nó bị giết như thế nào?)

b. DẠNG 2: với WHAT, WHO, WHICH, WHOSE.

Khi WHAT/ WHO/ WHICH là đối tượng gây ra hành động.

WHAT/ WHO/ WHICH + DẠNG CÂU HỎI YES/NO + BY?

Vd:

  • Who was the house built by? (ngôi nhà này được xây BỞI ai?)
  • What has the plan been affected by? (Kế hoạch bị ảnh hưởng bởi cái gì?)
  • Which car were the children hit by? (Bọn trẻ bị đâm bởi xe nào?)
  • Có thể dùng BY WHOM hoặc BY WHAT thay cho dạng trên.

-> By whom was the house built?

-> By what has the plan been affected?

Khi WHAT/ WHO/ WHICH là chủ ngữ của bị động.

WHAT/ WHO/ WHICH + DẠNG CÂU HỎI YES/NO (+BY + O)?

Vd:

  • Who was killed yesterday? (ai đã bị giết hôm qua?)
  • What has been done by them? (cái gì đã được làm bởi họ?)

Phần II. Bị động với Động từ mang tính BÁO CÁO ĐẠI CHÚNG. (hay Bị động: Người ta nói rằng, nghĩ rằng ……..)

(nghĩa của các từ tiếng Anh dưới đây tương ứng với nghĩa tiếng Việt theo thứ tự ở trên, như: BELIEVE = tin, RUMOUR = đồn.....)

  • PEOPE SAY THAT + S + V + O

(People believe/ think/ know/ rumour/ report/ expect/ suppose.....) hoặc:

  • IT IS SAID THAT + S + V + O

(It is believed/ thought/ known/ rumoured/ reported/ expected/ supposed......)

===> S + IS/ ARE/ AM + SAID...... + TO + V + O (áp dụng tương tự cho các Động từ khác)

* cách dịch đơn giản nhất cho tất cả cấu trúc là:

NGƯỜI TA NÓI/ TIN/ BIẾT/ ĐỒN/ BÁO CÁO/ MONG ĐỢI/ GIẢ SỬ, CHO ...... RẰNG

Vd: - People THINK that he lives here/ It IS THOUGHT that he lives here

=> HE IS THOUGHT TO LIVE HERE. (người ta nghĩ rằng hắn sống ở đây)

* Trong đó:

1. Nếu V ở Hiện tại đơn, Tương lai đơn                       => TO + V-nguyên thể

2. Nếu V là câu Bị động ở Hiện tại đơn, Tương lai đơn => TO BE + Vp2

3. Nếu V ở Hiện tại tiếp diễn                                           => TO BE + V+ing

4. Nếu V ở Quá khứ đơn                                                  => TO HAVE + Vp2

5. Nếu V là câu Bị động ở Quá khứ đơn                        => TO HAVE BEEN + Vp2

Ví dụ:

1. People SAY that he PLAYS football badly. => trường hợp (1)

=> He IS SAID TO PLAY football badly (người ta nói rằng hắn chơi bóng đá kém)

2. It is BELIEVED that the men DIED in the expedition. => trường hợp (4)

=> The men ARE BELIEVED TO HAVE DIED in the expedition (người ta tin rằng những người đàn ông đã chết trong chuyến thám hiểm)

3. People think that a plan WILL BE CREATED next month => trường hợp (2)

=> A plan IS THOUGHT TO BE CREATED next month (người ta nghĩ rằng 1 kế hoạch sẽ được tạo ta tháng sau)

4. It is rumoured that some children WERE KIDNAPPED last week => trường hợp (5)

=> Some children ARE RUMOURED TO HAVE BEEN KIDNAPPED last week. (người ta đồn rằng vài đưa trẻ đã bị bắt cóc)

* CHÚ Ý:

Chúng ta chỉ xét đến vế “Người Ta” ở thì HIỆN TẠI ĐƠN. Những câu nó ở Quá Khứ chưa thấy có trong đề CHÍNH THỨC bao giờ nên tỉ lệ gặp rất hiếm. Nếu gặp câu nào bên ngoài có thì có thể bỏ qua mà không cần bận tâm !

* Có thể có dạng: Vế “Người ta” ở Qúa khứ Đơn còn vế sau ở Qúa khứ hoàn thành

=> dùng dạng lùi thì với TO HAVE + V-p2.

Ví dụ: They reported that the president had suffered heart attack.

A. The president was reported to suffer heart attack.

B. The president was reported to have suffered heart attack.

C. The president is reported to have suffered heart attack.

D. The president was reported to be suffering heart attack.

=> chọn B. vì vế sau xảy ra trước vế “người ta”. (tuy nhiên dạng này nhiều khả năng cũng không thi vào).

2. Bài tập dạng câu bị động đặc biệt

2.1. Bài 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động

1. Everyone told us that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last year.

2. Staff reported that the orders were canceled by negative comments.

3. Someone inform me that our manager is going to move to New York.

4. The supervisor announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.

5. My father discovered that this plant was grown in India

6. The director promise that the audition will start on time.

7. John recommends that everyone should travel in France this season.

8. I believed my brother would pass this college entrance exam.

9. People have persuaded me that they will join with me to the party.

10. The class president notifies all the members that they will have to study harder next term

11. They have decided that the company will travel to Singapore together next month

12. Fans think that Jack is the best member of the team.

13. I find that this position is not suitable for someone like him.

14. Staff explained that the coupon expired

15. Rose told me that her class had won the dance competition last year.

16. I had my sister make a birthday cake for the party.

17. Tim will have him bring meeting materials tomorrow.

18. People have her buy lunch food

19. Mary gets her mother to cut her hair.

20. Tom will have the tailor sew his jacket.

21. Irene will get the engineer to design an apartment.

22. My mother had me buy some eggs.

23. My teacher often gets the technician to repair the projector

24. She had me bring her luggage to the hotel room.

25. Are you going to have your mom cook the party?

26. Jane must have her neighbor carry her luggage.

27. He will have a tutor teach this lesson.

28. Our family had a foreigner take this photo on our trip last year.

29. Kate had me send a message to her boss.

30. My mother had a doctor examine her teeth.

31. People believe that she is the luckiest person in the company

32. People saw her steal the phone.

2.2. Bài 2: Chuyển sang Bị động với WH- (có thể bỏ phần BY + O)

1.            Where did you leave your bike?

=>

2.            Who defeated the champion?

=>

3.            What will they repair this year?

=>

4.            How do they cook crab soup?

=>

2.3. Bài 3: Chuyển sang câu bị động

1.            People believe that this new teaching method is more effective than the old one. (đề TN 2015)

=> This new teaching method     .

2.            It is expected that some solutions will be made

=> Some solutions            .

3.            People think that climbing is a dangerous sport

=> Climbing         .

4.            It is rumoured that the towers were built very long ago

=> The towers   .

5.            People say that the cat likes catching big mice

=> The cat           .

6.            It is said that the soldiers surrendered to the enemy.

=> The soldiers .

7.            People know that the man put up with his wife too much.

=> The man         .

2.4. Bài 4: Chuyển sang Câu bị động theo 2 CÁCH

1.            He sent the girl a letter.

(1) =>

(2) =>

2.            She is showing her friends the new computer.

(1) =>

(2) =>

3.            Her mother often tells the girl tale stories.

(1) =>

(2) =>

4.            They will pay you $500.

(1) =>

(2) =>

2.5. Bài 5: Chuyển sang câu bị động

1.            Her parents expect her to study well.

=>

2.            The boss is asking me to find his document.

=>

3.            We will force the villagers to work hard.

=>

4.            His father always makes him swim in cold water.

=>

5.            They didn't allow us to pass the river.

=>

2.6. Bài 6: Chuyển sang câu bị động

1.            Many people watched some eagles flying in the sky.

=>

2.            Jack noticed his father leave home.

=>

3.            She saw two children steal the bike.

=>

4.            The guy felt danger approaching him.

=>

2.7. Bài 7: Chuyển sang câu bị động

1.            She is having her uncle fix the fan.

=>

2.            I had someone break into my flat yesterday.

=>

3.            We will have some painters paint the wall.

=>

4.            They have the laundry keep all their clothes.

=>

5.            He had her housemaid scratch his gem.

=>

2.8. Bài 8: Chuyển sang câu bị động

1.            Nothing will affect the result of the competition.

=>

2.            No one has found the missing boy.

=>

3.            Nobody protects the tower well.

=>

4.            The storm didn’t kill anyone.

=>

2.9. BÀI 9: Chuyển sang câu Bị động

1.            They may kill the child.

=>

2.            The children began beating the cat.

=>

3.            He is going to sell his house.

=>

4.            They have to cancel the meeting.

=>

5.            She needs to clean the floor. (làm theo 2 cách)

(1) =>

(2) =>

6.            They don’t need to paint the house.

=> The floor needn’t       .

2.10. Bài 10: Chuyển sang câu bị động.

1.            She is afraid of her boyfriend leaving her.

=>

2.            The boy hates his mother beating him.

=>

3.            We are expecting them to admit us to the company.

=>

4.            He wanted the government to protect him.

=>

3. Đáp án

3.1. Bài 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động

1. We were told that you were the winner of the City Olympic prize in the competition last year.

2. It was reported that the orders were canceled by negative comments.

3. I am informed that our manager is going to move to New York

4.  It was announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.

5. It was discovered that this plant was grown in India.

6. It is promised that the audition will start on time.

7. It is recommended that everyone should travel in France this season.

8. It was believed that my brother would pass this college entrance exam.

9.  I have been persuaded that they will join with me to the party.

10. All the members are notified that they will have to study harder next term.

11. It has been decided that the company will travel to Singapore together next month.

12. It is thought that Jack is the best member of the team.

13. It is found that this position is not suitable for someone like him.

14. It was explained that the coupon expired.

15. I was told that Rose’s class had won the dance competition last year.

16. I had a birthday cake made for the party.

17. Tim will have materials brought tomorrow.

18. People have lunch food bought.

19. Mary gets her hair cut.

20. Tom will have his jacket sewed.

21. Irene will get an apartment designed.

22. My mother had some eggs bought.

23. My teacher often gets the projector repaired.

24. She had her luggage brought to the hotel room.

25. Are you going to have the party cooked?

26. Jane must have her luggage carried.

27. He will have this lesson taught.

28. Our family had this photo taken on our trip last year.

29. Kate had a message sent to her boss.

30. My mother had her teeth examined.

31. It is believed that she is the luckiest person in the company.

32. She was seen to steal the phone

3.2. Bài 2: 

1.            Where was your bike left?

2.            Who was the champion defeated by?

(hoặc: By whom was the champion defeated?)

3.            What will be repaired this year?

4.            How is crab soup cooked?

3.3. Bài 3: 

1.            This new teaching method is believed to be more effective than the old one.

2.            Some solutions are expected to be made.

3.            Climbing is thought to be a dangerous sport.

4.            The towers are rumoured to have been built very long ago.

5.            The cat is said to like catching big mice.

6.            The soldiers are said to have surrendered to the enemy.

7.            The man is known to have put up with his wife too much.

(câu 7 là Qúa khứ Đơn nhé ! nếu là Hiện tại Đơn thì phải là PUTS)

3.4. Bài 4: 

1.

(1) => The girl was sent a letter by him.

(2) => A letter was sent to the girl by him.

2.

(1) => Her friends are being showed/ shown the new computer by her.

(2) => The new computer is being showed/ shown to her friends by her.

3.

(1) => The girl is often told tale stories by her mother.

(2) => Tale stories are often told to the girl by her mother.

4.

(1) => You will be paid $500 by them.

(2) => $500 will be paid to you by them.

3.5. Bài 5: 

1.            She is expected to study well by her parents.

2.            I am being asked to find his document by the boss.

3.            The villagers will be forced to work hard by us.

4.            He is always made to swim in cold water by his father.

5.            We weren't allowed to pass the river.

3.6. Bài 6: 

1.            Some eagles were watched flying in the sky by many people.

2.            Jack's father was noticed to leave home by him.

3.            Two children were seen to steal the bike by her.

4.            Danger was felt approaching him by the guy.

3.7. Bài 7: 

1.            She is having the fan fixed by her uncle.

2.            I had my flat broken into yesterday.

3.            We will have the wall painted by some painters.

4.            They have all their clothes kept by the laundry.

5.            He had her gem scratched by his housemaid

3.8. Bài 8: 

1.            The result of the competition won't be affected.

2.            The missing boy hasn't been found.

3.            The tower isn't protected well.

4.            No one was killed by the storm.

3.9. Bài 9: 

1.            The child may be killed by them.

2.            The cat began being beaten by the children.

3.            His house is going to be sold (by him).

4.            The meeting has to be cancelled (by them).

5.

=> The floor needs to be cleaned.

=> The floor needs cleaning.

6. The floor needn’t be painted.

3.10. Bài 10: 

1.            She is afraid of being left by her boyfriend.

2.            The boy hates being beaten by his mother.

3.            We are expecting to be admitted to the company (by them).

4.            He wanted to be protected by the government.

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tổng hợp kiến thức về Câu bị động đặc biệt. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF