Nội dung tài liệu Dấu hiệu nhận biết 12 thì trong Tiếng Anh được HỌC247 biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ hệ thống lý thuyết cùng với tất cả các bài tập trắc nghiệm và tự luận có đáp án nhằm giúp bạn đọc củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về thì môn Tiếng Anh 11. Mời các bạn cùng tham khảo.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH
1. Dấu hiệu nhận biết
1.1. Thì hiện tại đơn (The Present tense)
a) Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như:
- always, usually, often, sometime, selldom, rarely, never.
- every morning, every day, every month/year...
- once/ twice/three times, a/per day, a week....
b) Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai (khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định)
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
Ví dụ: Tomorrow is Friday, the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5
1.2. Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continous tense)
a, Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói. Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như: now
Ngoài ra ở cách use này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như: Look!, listen!, Be quiet!, Becareful!, Don't make noise!, Keep silent!....
b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói. Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như: at the moment, at the present, to day,...
Chú ý:
1) THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
eg: I am having a test to morrow
2) THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời điểm nói. Cách dùng này sẽ dùng với always.
eg: Nam is always going to school late.
- They are talking in class.
3) THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau;
eg1: A: Where 's Mai?
B: She is in her room .
eg2: It's 9 o'clock in the morning. I am staying at home.
eg3: It's lovely day. The sun is shining and the birds are singing
1.3. Thì hiện tại hoàn thành (The Present perfect tense)
Present perfect (1)
A. Xét ví dụ sau:
Tom is looking for his key. He can’t find it. (Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.)
He has lost his key. (Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy)
“He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra.
Have/ has lost là thì Present perfect simple
Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng ed (finished/dicided…) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc - irregular (lost/done/been/written…).
B. Khi chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
“Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven’t got it now).
He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now).
“Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now).
Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra:
Ow! I’ve cut my finger.
The road is closed. There’s been (=but has been) an accident.
(from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
(Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.)
C) Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet:
Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trước đó):
“Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.”
Hello. Have you just arrived? (Xin chào. Anh vừa mới đến phải không. )
Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán
“Don’t forget to post the letter, will you?” “I’ve already posted it.”
“Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thư rồi”.
“What time is Mark leaving?” “He’s already gone.”
Yet = “until now - cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định.
Has it stopped raining yet?
I’ve written the letter but I haven’t posted it yet. Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi.
D) Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to:
Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there)
Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên...
Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now comeback from Italy). (Jane hiện giờ đã đi nghỉ về.
Cô ấy đã ở = Cô ấy đã về từ
Present perfect (2)
A. Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:
Dave: Have you travelled a lot, Jane? (Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?)
Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places.
Dave: Really? Have you ever been to China? (Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?)
Jane: Yes, I’ve been to China twice.
Dave: What about India?
Jane: No, I’ve been to India.
Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại)
Have you ever eaten caviar? (in your life) - (Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?)
We’ve never had a car. (Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.)
“Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.” “Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.”
Susan really loves that film. She’s seen it eight times! (Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!)
What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen. (Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem.)
Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v …):
Have you heard from George recently? (Gần đây bạn có được tin gì về George không?)
I’ve met a lot of people in the last few days. (Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần..
Everything is going well. We haven’t had any problems so far. (Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì. )
I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until now) (Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả.)
It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time. (Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.)
B. Chúng ta dùng thì present perfect với today/ this morning/ this evening… khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói:
I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished). Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm
Have you had a holiday this year (yet)? ( Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?)
I haven’t seen Tom this morning. Have you? (Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp không)
Ron hasn’t worked very hard this term.( Ron học không chăm lắm trong học kỳ này.)
C. Chú ý là chúng ta phải dùng present perfect khi nói “It’s the first time somthing has happened” (Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như:
Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson. (Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên.)
It’s the first time he has driven a car.(not “drive”) (Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe)
hoặc He has never driven a car before. (Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.)
1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present perfect continuous)
A. Xem ví dụ sau: Is it raining?
No, but the ground is wet.
It has been raining. (Trời mới vừa mưa xong.)
Have/has been -ing là thì present perfect continuous.
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been doing
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been waiting
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been playing
etc.
he/she/it has (=he’s ect.) been doing
he/she/it has (=he’s ect.) been waiting
he/she/it has (=he’s ect.) been playing etc.
Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại:
You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now)
Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi).
Paul is very tired. He’s been working very hard. (he’s tired now)
Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt).
Why are your clothes so dirty? What have you been doing? (Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy?)
I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that … (Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là …)
B. It has been raining for two hours. Xét ví dụ sau:
It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining. (Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi và bây giờ còn đang mưa.)
How long has it been raining?
It has been raining for two hours. (Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.)
Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng với how long, for … và since… Hành động là vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt.
How long have you been learning English? (you’re still learning English) (Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)
Tim is watching television. He has been watching television for two hours. (Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi.)
Where have you been? I have been looking for you for the last half hour. (Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi.)
George hasn’t been feeling well recently. (George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây.)
Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian:
Debbie is a very good player tennis. She’s been playing since she was eight. (Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.)
Every morning they meet in the same cafô. They’ve been going there for years. Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.
Don’t disturb me now. I am working . (Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc.)
I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest. (Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ.)
We need an umbrella. It’s raining. (Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.)
The ground is wet. It’s been raining. (Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.)
Hurry up ! We’re waiting. We’ve been waiting for an hour.
1.5. Thì quá khứ đơn (The simple past tense)
1. Đối với thì này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian như: yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..+ago, number +year(s) + ago hoặc là năm cụ thể như in 1996/1678/2008...
2. Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại: wish + mệnh đề ở dạng quá khứ
3. Dùng trong câu điều kiện loại II: If + MĐ quá khứ, would +V
4. Dùng với công thức Would you mind if I + MĐ quá khứ
Would rather + MĐ quá khứ
1.6. Quá khứ tiếp diễn (The Past progressive)
1. Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ thường đi với:
at + 8a.m/3p.m/5a.m...+ yesterday/ last...
at this/that time + yesterday/last...
2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ, thường đi với: between ...and ...last.../yesterday...
from....to... ( from Monday to saturday)
All ... (all yesterday, all lastweek..)
The whole of ...(the whole of yesterday)
Ví dụ: From 7.pm to 9p.m I was waching TV
3. Dùng với when (diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành động khác xảy đến)
Note: hành động xảy đén dùng thì QKĐ.
eg: When I came home, my parent was having a dinner.
4. Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ thường đi với while /as..
Ví dụ: My father was reading news paper while my mother was cooking dinner.
1.7. Thì quá khứ hoàn thành (The Past Perfect)
1. Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc trước hành động khác trong quá khứ
- Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như (after, before, when, until, as soon as, by)
Ví dụ: By 10 p.m yesterday I had finished my home work
She went to England after she had studied English.
Chú ý: Hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì QKĐ.
2. Dùng với giới từ "for" (diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất trong quá khứ thì một hành dộng khác xảy đến)
Ví dụ: By August last year he had worked in that factory for ten year.
1.8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Continous)
1. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ hai xảy ra. Đi với "for" + time , before..
Ví dụ: When I left last job, I had been working there for four years.
Before I came, they have been talking with each other.
Khi sử dụng các thì này có when ta phải thận trọng và dịch câu văn hay dựa vào mệnh đề sau cũng xác định đúng các thì
1.9. Thì Tương Lai Đơn (The Simple Future tense).
1. TTLĐ được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/week/ year/ century....
2. TTLĐ còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong tương lai với những động từ (dấu hiệu nhận biết)
- think, besure, believe, expect, wonder, suppse...
Ví dụ: A: She is working very hard.
B: I think she will pass the exam easily
- you must meet Lan . I'm sure you will like her
3. Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1 cùng với thì HHĐ
Ví dụ: If the weather is fine, we will go for a picnic.
Chú ý: trong trường hợp này để nhận ra được thì của câu thì phải dựa vào vế trước hoặc vế sau của câu để xác định đây là câu điều kiện loại 1. Và trong câu loại này thì thường vế ngay sau sẽ chia ở thì HTĐ, vế còn lại sẽ chia ở thì TLĐ.
1.10. Thì tương lai hay còn lại là "tương lai gần" (The Future tense)
Thì TLG được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai mà đã được quyết định từ trước, hoặc có kế hoạch từ trước.
Ví dụ: She's bought a planticket. Sheis going to fly to London.
Với cách dùng này không có đấu hiệu nhận biết mà ta phải dựa vào câu trước đó mang ý nghĩa như thế nào, nếu không thì ta sẽ dùng TLĐ
Chú ý: Việc phân biệt các thì TLĐ, thì HTTD, thì TLG đôi khi là rất khó khăn khi cả ba đều mang nghĩa tương lai và có thể mang các trạng từ t/g chỉ tương lai như trên ta đã nói.
+) Nhưng lưu ý là thì TLĐ chỉ dùng khi hành động trong tương lai đó không được quyết định hay có kế hoạch từ trước mà được quyết định ngay lúc đó
Ví dụ: A: Would you like to have a drink?
B: I willl have mineral water
+) Còn đối với thì TLĐ thì hành động sẽ xảy ra trong tương lai này đã được quyết định từ trước. Hoặc nó còn được sử dụng để diễn tả những hành động sắp xảy ra trong tương mà hiện tượng của nó đã xuất hiện ở hiện tại.
Ví dụ: There are black clounds in the sky. Its going to rain
+) Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được bố trí, thu xếp làm (diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần)
Ví dụ: I'm visiting my grand mother tomorrow.
1.11. Thì Tương lai tiếp diễn (The Future Continous)
Đối với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của nó và phải dịch câu văn đó ra. Tuy nhiên bạn có thể lưu ý một số điểm như sau:
1. Thì TLTD thường đi với thời gian cụ thể trong tương lai
Ví dụ: At 10p.m tomorrow, I will be learning math information technology
2. Thì TLTD còn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó trong tương lai. (thường đi với trạng từ all morning/day/ moth.....)
Ví dụ: I will be staying at home all morning.
1.12. Thì tương lai hoàn thành (The Future Perfect)
Đối với thì này có cách dùng là
1. Thì TLHT dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
- Cách dùng này thường đi với giới từ by + 1 mốc thời gian (by 5p.m/by October/ by at the end of November / by the time ... )
Ví dụ: I will have finished tí exercire by 5.pm.
2.Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai.
- Cách dùng này thường đi với (when, before, after, as soon as....) nhưng vẫn đòi hỏi ta phải dịch nghĩa để nhận diện đây là hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: I will have cooked dinner before my mother comes back home.
2. Bài tập
2.1. Exercise 1: Use the correct form of verbs in brackets.
1. In all the world, there (be) __________ only 14 mountains that (reach) __________above 8,000 meters.
2. He sometimes (come) __________ to see his parents.
3. When I (come) __________, she (leave) __________for Dalat ten minutes ago.
4. My grandfather never (fly) __________ in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
5. We just (decide) __________ that we (undertake) ____________ the job.
6. He told me that he (take) __________ a trip to California the following week.
7. I knew that this road (be) __________ too narrow.
8. Right now I (attend) __________ class. Yesterday at this time I (attend) __________class.
9. Tomorrow I'm going to leave for home. When I (arrive) __________at the airport, Mary (wait) __________ for me.
10. Margaret was born in 1950. By last year, she (live) __________on this earth for 55 years .
11. The traffic was very heavy. By the time I (get) __________to Mary's party, everyone already (arrive) __________
12. I will graduate in June. I (see) __________ you in July. By the time I (see) __________ you , I (graduate) __________.
13. I (visit) __________ my uncle's home regularly when I (be) __________ a child.
14. That book (be) __________ on the table for weeks. You (not read) __________ it yet ?
15. David (wash) __________ his hands. He just (repair) __________ the TV set.
16. You (be) __________here before? Yes, I (spend) __________ my holidays here last year.
17. We never (meet) __________ him. We don't know what he (look) __________ like.
18. The car (be) __________ ready for him by the time he (come) __________tomorrow.
19. On arriving at home I (find) __________that she just (leave) __________a few minutes before.
20. When we (arrive) __________ in London tonight, it probably (rain) __________.
21. It (rain) __________ hard. We can't do anything until it (stop) __________
22. Last night we (watch) __________TV when the power (fail) __________.
23. That evening we (stay) __________up to talk about the town where he (live) __________for some years.
24. I (sit) __________down for a rest while the shoes (repair) __________.
25. Half way to the office Paul (turn) __________round and (go) __________back home because he (forget) __________to turn the gas off.
26. London (change) __________a lot since we first (come) __________ to live here.
27. While we (talk) __________on the phone the children (start) __________fighting and (break) __________a window
28. He used to talk to us for hours about all the interesting things he (do) __________ in his life.
29. You know she (stand) __________looking at that picture for the last twenty minutes.
30. I (spend) __________ a lot of time travelling since I (get) __________this new job.
31. When we (be) __________ at school we all (study) __________Latin.
32. When I (meet) __________ him , he (work) __________as a waiter for a year.
33. After he (finish) __________ breakfast he (sit) __________down to write some letters.
34. She (have) __________a hard life, but she's always smiling.
35. I think Jim (be) __________ out of town.
2.2. Exercise 2: Choose the best answer among A, B, C, or D.
1. When I last saw him, he _____ in London.
A. has lived
B. is living
C. was living
D. has been living
2. We _______ Dorothy since last Saturday.
A. don’t see
B. haven’t seen
C. didn’t see
D. hadn’t seen
3. The train ______ half an hour ago.
A. has been leaving
B. left
C. has left
D. had left
4. Jack ______ the door.
A. has just painted
B. paint
C. will have painted
D. painting
5. My sister ________ for you since yesterday.
A. is looking
B. was looking
C. has been looking
D. looked
6. I ______ Texas State University now.
A. am attending
B. attend
C. was attending
D. attended
7. He has been selling motorbikes ________.
A. ten years ago
B. since ten years
C. for ten years ago
D. for ten years
8. Christopher Columbus _______ American more than 500 years ago.
A. discovered
B. has discovered
C. had discovered
D. had been discovering
9. He fell down when he ______ towards the church.
A. run
B. runs
C. was running
D. had run
10. We _______ there when our father died.
A. still lived
B. lived still
C. was still lived
D. was still living
11. They ______ table tennis when their father comes back home.
A. will play
B. will be playing
C. play
D. would play
12. By Christmas, I _______ for Mr. Smith for six years.
A. will have been working
B. will work
C. have been working
D. will be working
13. I _______ in the room right now
A. am being
B. was being
C. have been being
D. am
14. I ______ to New York three times this year.
A. have been
B. was
C. were
D. had been
15. I’ll come and see you before I _______ for the States.
A. leave
B. will leave
C. have left
D. shall leave
16. The little girl asked what _______ to her friend.
A. has happened
B. happened
C. had happened
D. would have been happened
17. John ______ a book when I saw him.
A. is reading
B. read
C. was reading
D. reading
18. He said he _______ return later.
A. will
B. would
C. can
D. would be
19. Jack ________ the door.
A. has just opened
B. open
C. have opened
D. opening
20. I have been waiting for you ______ .
A. since early morning
B. since 9 a.m
C. for two hours
D. All are correct
21. Almost everyone _______ for home by the time we arrived.
A. leave
B. left
C. leaves
D. had left
22. By the age of 25, he ______ two famous novels.
A. wrote
B. writes
C. has written
D. had written
23. When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week
A. was reading
B. wrote
C. was written
D. had written
24. I couldn’t cut the grass because the lawn mower ______ a few days previously.
A. broke down
B. has been broken
C. had broken down
D. breaks down
25. I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play.
A. try
B. tried
C. have tried
D. am trying
26. Since _______, I have heard nothing from him.
A. he had left
B. he left
C. he has left
D. he was left
27. After I _______ lunch, I looked for my bag.
A. had
B. had had
C. have has
D. have had
28. By the end of next year, George _______ English for two years.
A. will have learned
B. will learn
C. has learned
D. would learn
29. The man got out of the car, ________ round to the back and opened the book.
A. walking
B. walked
C. walks
D. walk
30. Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.
A. was going
B. went
C. has gone
D. did go
31. He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.
A. finish
B. finishes
C. will finish
D. finishing
32. I will be glad if he _______ with us.
A. had gone
B. did go
C. went
D. goes
33 Ask her to come and see me when she _______ her work.
A. finish
B. has finished
C. finished
D. finishing
34. Turn off the gas. Don’t you see that the kettle ________ ?
A. boil
B. boils
C. is boiling
D. boiled
35. Tom and Mary ______ for Vietnam tomorrow.
A. leave
B. are leaving
C. leaving
D. are left
36. He always ________ for a walk in the evening.
A. go
B. is going
C. goes
D. going
37. Her brother ______ in Canada at present.
A. working
B. works
C. is working
D. work
38. I ______ to the same barber since last year.
A. am going
B. have been going
C. go
D. had gone
39. Her father ______ when she was a small girl.
A. dies
B. died
C. has died
D. had died
40. Last week, my professor promised that he ________ today.
A. would come
B. will come
C. comes
D. coming
2.3. Exercise 3: Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting
1. After Mrs. Wang had returned (A)to her house (B)from work (C), she was cooking (D) dinner.
2. Jimmy threw (A)the ball high (B)in the air, and Betty catching (C) it when (D) it came down.
3. Linda has worn (A)her new yellow (B)dress only once (C) since she buys (D) it.
4. Last week Mark told (A)me that he go (B)tvery bored with his present job and is looking (C) for a new on (D)e.
5. Having (A)fed the dog, he was sat (B)down to (C) his own (D) meal.
6. When I turned on my computer, I was shocked (A)to find (B)some junk mail, and (C) I delete (D) it all.
7. They are going to have to (A)leave soon (B)and so do (C) we (D).
8. The boss laughed when the secretary has told (A)him that she really (B)needed (C) a pay (D) rise.
9. The telephone rang several times (A)and then (B)stop (C) before I could (D) answer it.
10. Debbie, whose father (A)is an excellent tennis player(B), has been (C) playing tennis since (D)ten years.
11. I have seen (A)lots(B)of interesting (C) places when I went (D) on holiday last summer.
12. When my cat heard (A)a noise in the bushes, she stopped moving (B)and listen (C) intently (D).
13. I think (A)it’s time you change (B)your way of (C) living (D).
14, Roger felt the outside (A)of his pocket to make (B) sure his (C)wallet is still (D) there.
15. When I’m shopping (A)in the supermarket, I ran into (B)an old friend who I hadn’t met (C) for (D) five years.
16. The police (A) arrested the man while (B)he is having (C)dinner in (D) a restaurant.
17. Peter and Wendy first(A)met in 2006 (B), and they are (C) married for three years now (D).
18. Some (A)people are believing (B) there is life on (C)other (D) planets.
19. Recently, the island of Hawaii (A) had been (B)the subject of intensive research (C)on the occurrence (D) of earthquakes.
20. Every morning, the sun shines (A)in my bedroom window (B)and waking (C) me up (D).
21. The man died as (A)a result of falling (B)asleep (C) while he drives (D).
22. I haven’t finished (A)the report yet (B),but by the time you return (C)I will certainly complete (D) it.
23. Caroline has worn (A)her new yellow (B)dress only once (C) since she buys (D) it.
24. We’ll be cycled (A)to Hoa’s village (B)at (C) this time next (D) Sunday.
25. What will (A)you do (B)when (C) your friends won’t come (D) ?
26. Someone was knocking (A)at the door (B)when I was doing (C) the washing up (D).
27. My friend didn’t drink (A)any (B)beer since we came (C) to live here (D).
28. We have written (A)to each other (B)when (C) we were (D)in primary school.
29. After (A) breakfast, I‘m gone (B)to walk to (C)school with (D) my friends.
30. Did (A)he go to (B)the pop concert next weekend (C) for a change (D)?
2.4. Exercise 4: Choose the correct sentence among A, B, C or D which has the same meaning as the given one.
1. Eight years ago we started writing to each other.
A. We have rarely written to each other for eight years.
B. Eight years is a long time for us to write to each other.
C. We wrote to each other eight years ago.
D. We have been writing to each other for eight years.
2. The boy was so lazy that he couldn't stay up late to learn his lessons.
A. The boy was lazy enough not to stay up late to learn his lessons.
B. The boy was too lazy to stay up late to learn his lessons.
C. The boy was lazy enough but he stayed up late to learn his lessons.
D. The boy was lazy enough to stay up late to learn his lessons.
3. My father is tired of seeing any violent films.
A. My father hasn't seen a violent film.
B. My father has enjoyed all the violent films he has ever seen.
C. My father is worried about missing the next violent film.
D. My father never wants to see another violent film.
4. As soon as he waved his hand, she turned away.
A. He saw her turn away and he waved his hand.
B. No sooner had he waved his hand than she turned away.
C. She turned away because he waved his hand too early.
D. Although she turned away, he waved his hand.
5. John wishes he had remembered to send Mary a Christmas card.
A. John regrets not to send Mary a Christmas card.
B. John regrets forgetting not to send Mary a Christmas card.
C. John regrets not remembering sending Mary a Christmas card.
D. John regrets forgetting to send Mary a Christmas card.
6. My father hasn't smoked cigarettes for a month.
A. It's a month since my father last smoked cigarettes.
B. It's a month ago that my father smoked cigarettes.
C. It's a month that my father hasn't smoked cigarettes.
D. It's a cigarette that my father smoked a month ago.
7. Having finished their work, the workers expected to be paid.
A. The workers expected to be paid because they had finished their work.
B. Having their work finishing, the workers expected to be paid.
C. Having expected to be paid, the workers finished their work.
D. Having been finished their work, the workers expected to be paid.
8. Mr. Brown bought this car five years ago.
A. Mr. Brown started to buy this car for five years.
B. It has been five years when Mr. Brown has bought this car.
C. Mr. Brown has had this car for five years .
D. It is five years ago since Mr. Brown has bought this car.
9. John used to write home once a week when he was abroad.
A. John doesn't write home once a week any longer.
B. John enjoyed being written home every week when he was abroad.
C. John never forgot to write a weekly letter home when he was abroad.
D. When he was abroad he remembered to write home every week.
10. I haven't enjoyed myself so much for years.
A. It's years since I enjoyed myself so much.
B. It's years since I have enjoyed myself so much.
C. It was years since I had enjoyed myself so much.
D. It has been years since I have enjoyed myself so much.
2.5. Exercise 5: Give the correct form of the word in brackets.
1. He went to his house, lied down on the bed, and (sleep) ……………… right away.
2. I (buy) ……………… the ticket yesterday. I am (go) ……………… Dalat tomorrow.
3. Tim (attend) ……………… the meeting at school at the moment.
4. He (have not) ……………… English for 2 years.
5. Our class (start) ……………… at 9am.
6. I always (brush) ……………… my teeth before I go to bed.
7. I (study) ……………… English since I was 21.
8. He was listening to music when his boss (come) ……………… yesterday.
9. I (have do) ……………… all the homework all afternoon.
10. I (be) ……………… a student.
11. She (wait) ……………… you for all day.
12. He wasn’t working when his boss (call) ……………… him yesterday.
13. She (be) ……………… at her boyfriend’s house yesterday morning.
14. I (talk) ……………… to my father at the moment.
15. We (be) ……………… in Nhatrang on their summer holiday last year.
16. The sun (rise) ……………… in the east.
17. He (meet) ……………… his old friend near his house yesterday.
18. The World Cup (take place) ……………… every four years.
19. They (play) ……………… in the garden at 4 pm yesterday.
20. She was watching a picture while her mother (cook) ……………… soup.
21. They (play) ……………… now.
22. Anne was riding her bike to school when Peter (see) ……………… her yesterday.
2.6. Exercise 6: Tìm lỗi sai và sửa lại các câu sau
1. They took my pencils, ripped my books and then laugh at me.
2. Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried.
3. Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project.
4. How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other.
5. Stop! You being hurting yourself!
6. By the time I came, she is no where to be seen.
7. This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.
2.7. Exercise 7: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây
1. She always ___ up at 8 o’clock in the morning.
A. got
B. gotten
C. get
D. gets
2. Look! The singer is ____ and _____ on the stage now.
A. singing/dancing
B. sing/dance
C. sung/danced
D. sings/dances
3. Yesterday, when he ____ the street, he ____ a stray cat.
A. crosses/sees
B. is crossing/sees
C. was crossing/saw
D. was crossing/was seeing
4. Hello! I hope you ______ for too long here.
A. have been waiting
B. have not been waiting
C. waited
D. do not wait
5. We ______ tolerate this kind of rule violation in the future.
A. will
B. would
C. did not
D. will not
6. My mom _____ on giving me this umbrella, because it _____.
A. insists/rains
B. insisted/rained
C. insists/is going to rain
D. insisted/rains
7. If you ______ me mad, we ____ out last night.
A. didn’t make/went
B. hadn’t made/would have gone
C. hadn’t make/would have gone
D. didn’t made/went
3. Đáp án
3.1. Exercise 1:
are - reach;
2. comes;
3. came - had left;
4. has never flown;
5. have just decided -would undertake;
6. would take;
7. was ;
8. am attending - was attending;
9. arrive -will be waiting
10. had lived;
11. got- had already arrived;
12. will see - see - will have graduated;
13. visited -was;
14. has been - haven’t you read;
15. is washing - has just repaired;
16. Have you been - spent;
17. have never met - looks;
18. will have been- comes;
19. found – had just left
20. arrive – will probably be raining;
21. is raining - stops;
22. were watching - failed ;
23. stayed – had lived;
24. sat – were being repaired;
25. turned – went – had forgotten;
26. has changed - came;
27. were talking – started - broke;
28. had done
29. has been standing;
30. have spent - got;
31. were - studied;
32. met – had been working;
33. had finished - sat;
34. has;
35. has been;
3.2. Exercise 2:
1. C |
2. B |
3. B |
4. A |
5. C |
6. A |
7. D |
8. A |
9. C |
10. A |
11. B |
12. A |
13. D |
14. A |
15. A |
16. C |
17. C |
18. B |
19. A |
20. D |
21. D |
22. D |
23. B |
24. C |
25. C |
26. B |
27. B |
28. A |
29. B |
30. B |
31. B |
32. D |
33. B |
34. C |
35. B |
36. C |
37. C |
38. B |
39. B |
40. A |
3.3. Exercise 3
1. D. was cooking -> cooked
2. C. catching -> caught
3. D. buys -> bought
4. C. is looking -> was looking
5. B. was sat -> sat
6. D. delete -> deleted
7. C. so do -> so are
8. A. has told -> told
9. C. stop -> stopped
10. D. since -> for
11. A. have seen -> saw
12. C. listen -> listened
13. B. change -> changed
14. D. is still -> was still
15. A. I’m shopping -> was shopping
16. C. is having -> was having
17. C. are -> have been
18. B. are believing -> believe
19. B. had been -> has been
20. C. waking -> wakes
21. D. drives -> was driving
22. D. will certainly complete -> will have certainly completed
23. D. buys -> bought
24. A. We’ll be cycled -> We’ll be cycling
25. D. won’t come -> don’t come
26. A. was knocking -> knocked
27. A. didn’t drink -> hasn’t drunk
28. C. when -> since
29. B. gone -> going
30. A. Did -> Will
3.4. Exercise 4:
1. D
2. B;
3. D;
4. B;
5. D
6.A;
7. A;
8. C;
9. A;
10. A;
3.5. Exercise 5.
1 - slept;
2 - bought - am going to;
3 - is attending;
4 - has not practised;
5.- starts;
6 - brush;
7 - have studied;
8 - came
9 - have been doing;
10 - am;
11 - has been waiting;
12 - called;
13 - was;
14 - am talking;
15 - were;
16 - rises;
17 - met;
18 - take place;
19 - was playing;
20 - was cooking;
21 - are playing;
22 - saw;
3.6. Exercise 6
1. laugh -> laughed
2. goes -> went
3. need -> needs
4. was bumped -> bumped
5. being hurting -> are hurting
6. is -> was
7. since -> for
3.7. Exercise 7
1. D
2. A
3. C
4. B
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Dấu hiệu nhận biết 12 thì trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Danh động từ và động từ nguyên thể
- Chuyên đề Phân từ trong Tiếng Anh
- Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ngữ pháp có đáp án Tiếng Anh 11
Chúc các em học tập tốt!