Mời các em cùng tham khảo tài liệu Phân dạng bài tập Ankin (có hướng dẫn giải) được HOC247 biên soạn và tổng hợp dưới đây. Hy vọng bộ tài liệu sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới!
PHÂN DẠNG BÀI TẬP VỀ ANKIN
A. LÝ THUYẾT
Câu 1: Hoàn thành phản ứng theo sơ đồ:
a. Natri axetat → metan→axetilen→VC→PVC
b. Đá vôi → vôi sống → canxi cacbua → axetilen → vinylaxetilen → đivinyl → cao su buna
c.
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau:
a. Metan → axetilen → vinyl clorua → đivinyl → butan → eten → PE
b. Tinh bột → glucozơ → etanol → buta-1,3-đien → butan → metan → axetilen → VC → PVC
c. Natri axetat → metan → etin → vinyl axetilen → buta-1,3-đien → butan → etilen → etanol → buta-1,3-đien → cao su buna
d. Nhôm cacbua → metan → axetilen → bạc axetilua → etin → benzen
Câu 3: A và B là hai ankin liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh trên rồi cho spc hấp thụ vào dd Ca(OH)2 dư thì thu được 25 gam kết tủa.
a. Tìm CTCT và tên của A, B biết MA < MB.
b. Từ A viết pư điều chế: benzen, etilen, etan, bạc axetilua, PVC và cao su buna.
c. Viết pư của B với hiđro(Pd/PbCO3), nước brom.
Câu 4:
a. Từ đá vôi, than đá, muối ăn và nước hãy viết pư điều chế PVC
b. Cho etin pư với nước brom ta thấy thu được 3 sản phẩm. Viết pư xảy ra?
Viết pư của propin; but-2-in và vinylaxetilen với nước brom dư; hiđro dư(xt lần lượt là Ni và PbCO3/Pd) và AgNO3 trong dung dịch NH3?
Câu 5: A và B đề có CTĐGN là CH. Biết rằng:
Tìm A, B, C, A1, B1 và viết pư xảy ra
Câu 6: Nhận biết
a. etan; eten và etin
b. hexan; hex-1-en và hex-1-in
c. buta-1,3-đien; propin và butan
d. CO2, SO2, Cl2, C2H4, C2H2.
g. Propin; propen; propan; xiclopropan.
B. BÀI TẬP
DẠNG BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG THẾ VỚI AgNO3/NH3
I. Phương pháp
- Chỉ có ank-1-in hoặc các chất có liên kết ba đầu mạch mới có phản ứng với AgNO3/NH3.
Ví dụ:
CH3-C≡CH + AgNO3 + NH3 →CH3-C≡CAg↓ + NH4NO3.
CH3-C≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → không pư
CH2=CH-C≡CH + AgNO3 + NH3 →CH2=CH-C≡CAg↓ + NH4NO3.
Tổng quát:
CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3 → CnH2n-2-xAgx↓ + xNH4NO3.
CxHy + aAgNO3 + aNH3 → CxHy-aAga↓ + aNH4NO3.
Chú ý:
+ Khối lượng bình đựng AgNO3/NH3 tăng bằng khối lượng ankin phản ứng.
+ Để tái tạo lại ankin ta cho ↓ phản ứng với HCl.
+ Anken và ankan không có phản ứng này.
II. Bài tập
Câu 1: A có CTPT là C7H8. A pư với AgNO3/NH3 dư thu được chất B. Biết MB – MA = 214 đvC. Viết các CTCT của A?
ĐS: C3H6(C≡CH)2 ứng với 3 CTCT
Câu 2: X, Y là hai hiđrocacbon có cùng CTPT là C5H8. X là monome dùng để trùng hợp thành cao su isopren, Y có mạch nhánh và tạo ↓ khi pư với AgNO3/NH3. Tìm CTCT của X và Y rồi viết pư xảy ra?
Câu 3: A có CTPT là C6H6. Biết rằng hiđro hóa A được hexan và 1 mol A pư với AgNO3/NH3 tạo ra 292 gam kết tủa vàng. Tìm CTCT và tên A?
Câu 4: A là ankin có tỉ khối so với oxi bằng 2,125
a. Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên A?
b. Trong các đồng phân trên đồng phân nào phản ứng với AgNO3/NH3? Viết PTHH?
Câu 5: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư thì thấy có 48 gam brom pư. Cho 7 gam trên pư với AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X?
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lit hỗn hợp hơi (1360C; 1atm) gồm CO2 và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4 là 2,1.
a. Xác định CTPT của A. Viết CTCT có thể có của A.
b. Xác định đúng CTCT của A và gọi tên A biết rằng A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Tính lượng kết tủa khi cho 0,1 mol A phản ứng với hiệu suất 90%.
Câu 7: Cho 17,92 lít hh X gồm ba hiđrocacbon khí ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol = 1:1:2 lội qua dd AgNO3/NH3 dư thu được 96 gam↓ và hh khí Y thoát ra. Đốt cháy Y được 0,6 mol CO2
a. Tìm CTPT, CTCT và tên ba chất trên?
b. Tách riêng ba chất trên ra khỏi hh?
Câu 8: Hỗn hợp B gồm etan, etilen và propin. Cho 12,24 gam B vào dd AgNO3/NH3 dư. Sau pư thu được 14,7 gam ↓. Mặt khác 4,256 lít B ở đktc pư vừa đủ với 140 ml dd brom 1M. Tính khối lượng các chất trong 12,24 gam B biết pư xảy ra hoàn toàn.
Câu 9: Một hỗn hợp khí (X) gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có V =1,792 lít (ở đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Cho qua dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo 0,735 g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%
+ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có 12 gam kết tủa.
Xác định CTPT của các hiđrocacbon và %V các chất trong X biết ankan và anken có cùng số C?
...
Trên đây là phần trích dẫn Phân dạng bài tập Ankin (có hướng dẫn giải), để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!