YOMEDIA

Ôn tập kiến thức về động từ trong Tiếng Anh

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Ôn tập kiến thức về động từ trong Tiếng Anh​ nhằm giúp các em luyện tập và chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em, chúc các em đạt thành tích cao trong học tập.

ATNETWORK

ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. Lý thuyết

1.1. Định nghĩa

– Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.

Ví dụ 1: Tom kicked the ball

–> Kicked là động từ. Tom thực hiện hành động. Anh ta đã đá quả bóng. Quả bóng là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb).

Ví dụ 2: The sky is blue

–> "is" là động từ trong câu này. Nó không thể hiện hành động. Nó thể hiện trạng thái của bầu trời là màu xanh. "blue" ở đây là tính từ.

1.2. Phân loại động từ

Có hai cách phân chia động từ:

1.2.1. Trợ động từ (auxiliary verbs)

Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare

Loại này có thể chia ra làm 3 loại:

+ to be, to have: vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ

Ví dụ: Tom is a doctor. ("to be" là động từ thường)

He is working now. ("to be" là trợ động từ)

I have just finished my homework. ("to have" là trợ động từ)

He has a black beard. ("to have" là động từ thường).

+ Động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall, will, ought to, must.

+ Một số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to

Ví dụ: He doesn't dare to say anything. (động từ thường).

Dare we interrupt? (trợ động từ)

I need to go home right now. (trợ động từ)

They need new skirts. (động từ thường)

1.2.2. Động từ thường (ordinary verbs)

Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to study...

1.2.1. Nội động từ

- Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.

Ví dụ:

- He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động)

- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động)

- Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữtrực tiếp.

Ví dụ:

- She walks in the garden.

- Birds fly in the sky.

1.2.2. Ngoại động từ

- Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.

Ví dụ: The cat killed the mouse.

- Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.

Trong câu trên chúng ta không thể nói "The cat killed" rồi dừng lại được mà phải có "the mouse" đi kèm theo sau. "The mouse" là tân ngữ trực tiếp của "killed".

* Chú ý

- Sự phân chia nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối, vì trong câu này, động từ ấy là nội động từ nhưng trong câu khác nó lại là ngoại động từ. Xem xét những ví dụ sau:

The door openned. (Cửa mở) - nội động từ

She opened the door. (Cô ấy mở cửa) - ngoại động từ

The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) - nội động từ

The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) - ngoại động từ

The bell rings. (Chuông kêu) - nội động từ

He rings the bells. (Ông ấy rung chuông) - ngoại động từ

The glass broke. (Cốc vỡ) - nội động từ

The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc) - ngoại động từ

His lecture began at 8pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối) - nội động từ

He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h tối) - ngoại động từ

2. Bài tập

Bài tập 1: Hoàn thành câu với can/can't/ could/couldn't và một trong những động từ sau: come, eat, hear, sleep, wait, run

1. I'm afraid I...............to your birthday party next week.

2. When Tim was 16, he was a fast runner. He ..................100 metres in 11 seconds.

3. "Are you in a hurry?" –"No, I've got plenty of time. I..................."

4. I was feeling sick yesterday. I....................anything.

5. Can you speak up a bit? I.......................you very well.

6. "You look tired". "Yes, I.....................last night".

Bài tập 2: Hoàn thành câu với must, mustn't, hay needn't.

1. We haven't got much time. We.................hurry.

2. We've got plenty of time. We ................hurry.

3. We have enough food at home so we ....................go shopping today.

4. Jim gave me a letter to post. I.................remember to post it.

5. Jim gave me a letter to post. I ....................forget to post it.

6. There's plenty of time for you to make up your mind. You.............decide now.

7. You ................wash those tomatoes. They've already been washed.

8. This is valuable book. You ............look after it carefully and you.............lose it.

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1. can't come

2. could run

3. can wait

4. couldn't eat

5. can't hear

6. couldn't sleep.

Bài 2:

1. must

2. needn't

3. needn't

4. must

5. mustn't

6. needn't

7. needn't

8. must

9. mustn't

........

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Ôn tập kiến thức về động từ trong Tiếng Anh, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON