YOMEDIA

Lý thuyết và bài tập Xác định cường độ điện trường tổng hợp từ nguyên lý chồng chất điện trường

Tải về
 
NONE

Với mong muốn giúp các em học sinh dễ dàng ôn tập và nắm bắt kiến thức chương trình Vật lý 11 hiệu quả, HỌC247 xin giới thiệu đến các em Chuyên đề Lý thuyết và bài tập Xác định cường độ điện trường tổng hợp từ nguyên lý chồng chất điện trường. Tài liệu được biên tập đầy đủ, chi tiết kèm đáp án hướng dẫn. Mời các em cùng tham khảo và rèn luyện thêm. Chúc các em học tốt.

ATNETWORK
YOMEDIA

XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG TỔNG HỢP TỪ NGUYÊN LÝ CHỒNG CHẤT ĐIỆN TRƯỜNG

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường:

- Xác định phương, chiều, độ lớn của từng vectơ cường độ điện trường do từng điện tích gây ra.

- Vẽ vectơ cường độ điện trường tổng hợp (quy tắc hình bình hành).

- Xác định độ lớn của cường độ điện trường tổng hợp từ hình vẽ.

Khi xác định tổng của hai vectơ cần lưu ý các trường hợp đặc biệt:  , tam giác vuông, tam giác đều,...

Nếu không xảy ra các trường họp đặt biệt thì có thể tính độ dài của vectơ bằng định lý hàm cosin:  

 - Xét trường hợp tại điểm M trong vùng điện trường của 2 điện tích:  

\(\begin{array}{*{20}{l}} { + ){\rm{ }}\overrightarrow {{E_1}} \uparrow \uparrow \overrightarrow {{E_2}} \Rightarrow {E_M} = {E_1} + {E_2}\;}\\ { + ){\rm{ }}\;\overrightarrow {{E_1}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{E_2}} \Rightarrow {E_M} = {E_1} - {E_2}}\\ { + ){\rm{ }}\overrightarrow {{E_1}} \bot \overrightarrow {{E_2}} \Rightarrow {E_M} = \sqrt {E_1^2 + E_2^2} \;}\\ { + ){\rm{ }}\left( {\overrightarrow {{E_1}} ,\overrightarrow {{E_2}} } \right) = \alpha \Rightarrow {E_M} = \sqrt {E_1^2 + E_2^2 + 2{E_1}{E_2}\cos \alpha } \;} \end{array}\)

Nếu     \({E_1} = {E_2} \Rightarrow E = 2{E_1}\cos \frac{\alpha }{2}\) 

2. BÀI TẬP MINH HỌA    

Ví dụ 1: Tại 3 đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD cạnh a đặt 3 điện tích q giống nhau (q > 0). Tính E tại:

a) Tâm O hình vuông.                     

b) Đỉnh D.

Lời giải

a) vì  \(\begin{array}{l} {q_1} = {q_2} = {q_3} = q;\\ {r_1} = {r_2} = {r_3} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \end{array}\)

nên  \({E_1} = {E_2} = {E_3}\)

Điện trường tại O:  

\(\overrightarrow {{E_0}}  = \overrightarrow {{E_1}}  + \overrightarrow {{E_2}}  + \overrightarrow {{E_3}}  = \overrightarrow {{E_{13}}}  + \overrightarrow {{E_2}} \)

Vì \(\overrightarrow {{E_1}} ,\overrightarrow {{E_3}} \) ngược chiều nên \(\overrightarrow {{E_{13}}}  = 0\) 

⇒ \({E_0} = {E_2} = k\frac{q}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}}} = \frac{{2kq}}{{{a^2}}}\)

b)  \(\overrightarrow {{E_D}}  = \overrightarrow {{E_1}}  + \overrightarrow {{E_2}}  + \overrightarrow {{E_3}}  = \overrightarrow {{E_{13}}}  + \overrightarrow {{E_2}} \)

Vì  \({r_1} = {r_3};{r_2} = a\sqrt 2 \) nên  \({E_1} = {E_3} = k\frac{q}{{{a^2}}};{E_2} = k\frac{q}{{2{a^2}}}\)

Mặt khác, vì \(\overrightarrow {{E_1}} ,\overrightarrow {{E_3}} \) vuông góc nhau nên  \({E_{13}} = {E_1}\sqrt 2 = k\frac{{\sqrt 2 q}}{{{a^2}}}\)

Vì \(\overrightarrow {{E_{13}}} ,\overrightarrow {{E_2}} \) cùng chiều nên  \({E_D} = {E_{13}} + {E_2}\)

\(\Rightarrow {E_D} = k\frac{{\sqrt 2 q}}{{{a^2}}} + k\frac{q}{{2{a^2}}} = \left( {\sqrt 2 + \frac{1}{2}} \right)\frac{{kq}}{{{a^2}}}\)

Ví dụ 2: Hai điện tích \({q_1} = {q_2} = 6,{4.10^{ - 10}}C\) , đặt tại 2 đỉnh B và C của một tam giác đều ABC có cạnh bằng 8 cm, trong không khí.

a) Hãy tính cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ?

b) Gọi M là điểm nằm trên đường trung trực của BC, x là khoảng cách từ M đến BC. Xác định x để cường độ điện trường tổng hợp tại M lớn nhất. Tính giá trị đó.

Lời giải

a) Gọi \(\overrightarrow {{E_1}} ,\overrightarrow {{E_2}} \)  lần lượt là cường độ điện trường do điện tích  gây ra tại M. Độ lớn 2 điện tích bằng nhau và điểm M cách đều 2 điện tích nên:

\({E_1} = {E_2} = k\frac{{\left| q \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{6,{{4.10}^{ - 10}}}}{{0,{{08}^2}}} = 900V/m\)

Cường độ điện trường tổng hợp:  

\(\begin{array}{l} \overrightarrow E = \overrightarrow {{E_1}} + \overrightarrow {{E_2}} \\ \Rightarrow E = \sqrt {E_1^2 + E_2^2 + 2{E_1}{E_2}\cos 60^\circ } \\ \Leftrightarrow E = {E_1}\sqrt 3 = 900\sqrt 3 \,V/m \end{array}\)

b)

Độ lớn 2 điện tích bằng nhau và M cách đều 2 điện tích nên:

\(\begin{array}{l} {E_1} = {E_2} = k\frac{{\left| q \right|}}{{{r^2}}}\\ = k\frac{{\left| q \right|}}{{M{H^2} + H{C^2}}} = k\frac{q}{{{x^2} + {a^2}}} \end{array}\)

Do \({E_1} = {E_2}\) nên hình \(M{E_1}E{E_2}\) là hình thoi nên:

\(\begin{array}{l} ME = 2.M{E_1}\cos \alpha \\ \Leftrightarrow E = 2.{E_1}\cos \alpha = 2k\frac{q}{{{x^2} + {a^2}}}\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + {a^2}} }}\\ \Leftrightarrow E = \frac{{2kqx}}{{\sqrt {{{\left( {{x^2} + {a^2}} \right)}^3}} }} = \frac{{2kqx}}{{\sqrt {{{\left( {\frac{{{a^2}}}{2} + \frac{{{a^2}}}{2} + {x^2}} \right)}^3}} }}\\ Theo\,\,Co - si:\\ \frac{{{a^2}}}{2} + \frac{{{a^2}}}{2} + {x^2} \ge 3\sqrt[3]{{\frac{{{a^2}}}{2}.\frac{{{a^2}}}{2}.{x^2}}}\\ \Rightarrow {\left( {\frac{{{a^2}}}{2} + \frac{{{a^2}}}{2} + {x^2}} \right)^3} \ge \frac{{27}}{4}{a^4}{x^2} \end{array}\)

Vậy :

\(\begin{array}{l} {E_{\max }} = \frac{{2kq}}{{\frac{{3\sqrt 3 }}{2}{a^2}}} = 2771,28V/m\\ Khi\,\,\,\frac{{{a^2}}}{2} = {x^2} \Rightarrow x = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} = 2\sqrt 2 cm \end{array}\)

Ví dụ 3: Có 2 điện tích  \({q_1} = 0,5nC,{q_2} =  - 0,5nC\) lần lượt đặt tại hai điểm A, B cách nhau một đoạn a = 6 cm trong không khí. Hãy xác định cường độ điện trường  tại điểm M trong các trường hợp sau:

a) Điểm M là trung điểm của AB.

b) Điểm M cách A đoạn 6 cm, cách B đoạn 12 cm.

Lời giải

 a)

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {r_1} = {r_2} = r\\ \left| {{q_1}} \right| = \left| {{q_2}} \right| = q \end{array} \right.\\ \Rightarrow {E_1} = {E_2} = k\frac{{\left| q \right|}}{{r_M^2}} = 5000V/m \end{array}\)

Điện trường tổng hợp gây ra tại M:  \(\overrightarrow E  = \overrightarrow {{E_1}}  + \overrightarrow {{E_2}} \)

Vì \(\overrightarrow {{E_1}} ,\overrightarrow {{E_2}} \) cùng chiều nên  \(E = {E_1} + {E_2} = 10000V/m\)

 b) Ta có:    \(\left\{ \begin{array}{l} {E_1} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{r_1^2}} = {9.10^9}.\frac{{0,{{5.0}^{ - 9}}}}{{0,{{06}^2}}} = 1250V/m\\ {E_2} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{r_2^2}} = {9.10^9}.\frac{{0,{{5.0}^{ - 9}}}}{{0,{{12}^2}}} = 312,5V/m \end{array} \right.\)

Điện trường tổng hợp gây ra tại M:  \(\overrightarrow E  = \overrightarrow {{E_1}}  + \overrightarrow {{E_2}} \)

Vì \(\overrightarrow {{E_1}} ,\overrightarrow {{E_2}} \) ngược chiều nên:  \(E = {E_1} - {E_2} = 937,5V/m\)

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Lý thuyết và bài tập Xác định cường độ điện trường tổng hợp từ nguyên lý chồng chất điện trường. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON