Cùng Hoc247 ôn tập thật tốt với tài liệu Lý thuyết ôn tập và nâng cao chủ đề Các nước Hoa Kì - Nhật Bản Địa lí 11 trong kỳ thi THPT QG với các kiến thức liên quan đến Hoa Kì, Nhật Bản sẽ giúp các em có thêm nhiều nguồn tài liệu để ôn tập và rèn luyện khả năng tư duy làm bài, chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi THPT QG sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây!
LÝ THUYẾT ÔN TẬP VÀ NÂNG CAO CHỦ ĐỀ : HOA KÌ - NHẬT BẢN ĐỊA LÍ 12
HOA KÌ.
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì:
a. Lãnh thổ
- Trung tâm Bắc Mĩ => lãnh thổ cân đối => thuận lợi cho phân bố SX và phát triển GT
- Bán đảo A-lax-ca và Haoai
b. Vị trí địa lí
- Nắm ở Tây bán cầu
- Giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương
- Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh
Hoa Kì nằm ở Tây bán cầu, không bị chiến tranh thế giới tàn phá, đất nước rộng lớn với các miền địa hình khác biệt từ Tây sang Đông, nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
2. Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
a. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
Đặc điểm tự nhiên |
Miền Tây |
Miền Trung Tâm |
Miền Đông |
Địa hình, đất đai
|
- Các dãy núi trẻ cao, theo hường bắc-nam, xen giữa là bồn địa, cao nguyên. - Ven Thái Bình Dương có đồng bằng nhỏ |
Phía bắc là gò đồi thấp, phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ |
Núi trung bình, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang Đồng bằng phù sa ven biển rông màu mỡ |
Sông ngòi |
Nguồn thủy năng phong phú |
Hệ thống sông Mit-xi-xi-pi
|
Nguồn thủy năng phong phú
|
Khí hậu
|
Ven biển: cận nhiệt và ôn đới hải dương Nội địa: hoang mạc và bán hoang mạc |
Phía bắc: ôn đới Phía nam: cận nhiệt
|
Cận nhiệt và ôn đới hải dương
|
Khoáng sản |
Kim lọai màu
|
Phía bắc: than, sắt Phía nam: dầu khí |
Than, sắt
|
Giá trị KT |
- CN luyện kim màu, năng lượng - Chăn nuôi |
- Thuận lợi trồng trọt - CN luyện kim đen, năng lượng |
- Thuận lợi trồng trọt - CN luyện kim đen, năng lượng |
b. A-la-xca và Haoai
- A-la-xca: đồi núi, giàu có về dầu khí
- Haoai: nằm giữa Thái Bình Dương, phát triển du lịch và hải sản
3. Đặc điểm dân cư
- Dân số đứng thứ 3 thế giới
- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á
- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động
- Thành phần dân cư đa dạng:
- Có nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu
- Gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh
- Dân Anhđiêng còn 3 triệu người
- Phân bố dân cư không đều: Tập trung ở vùng Đông Bắc và ven biển, đô thị
- Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phíaNam và ven Thái Bình Dương.
4. Đặc điểm kinh tế
{-- Nội dung phần 4: đặc điểm kinh tế Hoa Kì của tài liệu Lý thuyết ôn tập và nâng cao chủ đề Các nước Hoa Kì - Nhật Bản Địa lí 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
NHẬT BẢN
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản.
Quần đảo ở Đông Á trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hôn su, Kiu xiu, Sicôcư, Hôccaiđô
=>Đất nước quần đảo, dễ giao lưu với nước ngoài bằng đường biển
2. Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
{-- Nội dung phần 2: đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên Nhật Bản của tài liệu Lý thuyết ôn tập và nâng cao chủ đề Các nước Hoa Kì - Nhật Bản Địa lí 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
3. Đặc điểm dân cư
- Là nước đông dân
- Tốc độ gia tăng thấp và giảm dần => dân số già
- Dân cư tập trung tại các thành phố ven biển
- Người lao động cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao
- Giáo dục được chú ý đầu tư
Ảnh hưởng tới kinh tế:
- Đông dân, trình độ dân trí và khoa học cao. Người dân lao động cần cù, đạt hiệu quả cao.
- Dân số đang già đi dẫn đến thiếu nhân công và nảy sinh nhiều vấn đề xã hội.
4. Đặc điểm các ngành kinh tế.
a. Công nghiệp
- Giá trị đứng thứ 2 thế giới.
- Chiếm vị trí cao về sản xuất máy công nghiệp, điện tử, người máy, tàu biển,…
b. Dịch vụ
- Là khu vực kinh tế quan trọng
- Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt
- Đứng thứ 4 thế giới về thương mại
- Giao thông vận tải biển đứng thứ 3 thế giới với các cảng lớn: Cô-bê, I-cô-ha-ma, Tokyo, Osaca
- Đứng đầu thế giới về tài chính, ngân hàng
- Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều
c. Nông nghiệp
- Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế
- Diện tích đất nông nghiệp ít => thâm canh cao (tăng năng suất và chất lượng)
- Trồng trọt:
- Lúa gạo: cây trồng chính, 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm
- Chè, thuốc lá, dâu tằm
- Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến
- Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển
* Phân bố: 4 vùng kinh tế:
- Hôn-su
- Kiu-xiu
- Xi-cô-cư
- Hô-cai-đô
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !