Qua nội dung tài liệu Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề các cơ quan tiêu hóa Sinh học 8 năm 2020 được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em củng cố kiến thức về cấu tạo các cơ quan tiêu hóa ngoài ra việc ôn tập giúp các em rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.
LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA SINH HỌC 8 NĂM 2020
A. NỘI DUNG LÍ THUYẾT
1. Các cơ quan tiêu hóa
- Quá trình tiêu hóa gồm các hoạt động: Ăn và uống → đẩy thức ăn vào ống tiêu hóa → tiêu hóa thức ăn → hấp thụ chất dinh dưỡng → thải phân.
- Vai trò của tiêu hóa: biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được và thải bỏ các chất cặn bã ra ngoài.+ Mũi: có nhiều lông mũi, có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có lớp mao mạch dày đặc.
- Các cơ quan tiêu hóa:
+ Khoang miệng gồm răng và lưỡi.
+ Hầu là đoạn thông giữa khoang miệng với thực quản.
+ Thực quản là đoạn đưa thức ăn từ hầu xuống dạ dày.
+ Dạ dày là phần rộng nhất của ống tiêu hóa, nằm giữa bụng hơi lệch về phía trái .
+ Ruột non dài từ 2.8 – 3m, nằm giữa khoang bụng.
+ Ruột già có hình dạng chữ U ngược.
+ Ruột thẳng là nơi trữ phân.
+ Ruột thừa ở bên phải phía dưới, là vết tích tiêu giảm của 1 cơ quan trong cơ thể động vật.
- Ruột thừa không còn chức năng, có thể gây phiền toái.
2. Tiêu hóa ở khoang miệng
- Tiêu hóa ở khoang miệng gồm:
+ Biến đổi lí học: Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn.
+ Tác dụng: làm cho thức ăn trở thành viên thức ăn mềm, nhuyễn, thấm đẫm nước bọt và dễ nuốt.
+ Biến đổi hóa học: Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt.
+ Tác dụng: Biến đổi một phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường Mantôzơ.
Qúa trình biến đổi tinh bột ở khoang miệng
- Thức ăn được đẩy xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của lưỡi và được đầy xuống dạ dày nhờ các hoạt động co dãn nhịp nhàng của cơ thực quản.
- Thức ăn qua thực quản rất nhanh (Chỉ 2 đến 4 giây) nên có thể coi như thức ăn không được biến đổi gì về mặt hóa học và lý học.
- Khi thức ăn đi qua thực quản, nắp thanh quản sẽ đậy lại nhờ đó thức ăn không bị lọt vào khí quản.
Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá thức ăn?
A. Axit nuclêic
B. Lipit
C. Vitamin
D. Prôtêin
Câu 2. Ở người, dịch tiêu hoá từ tuyến tuỵ sẽ đổ vào bộ phận nào?
A. Thực quản B. Ruột già
C. Dạ dày D. Ruột non
Câu 3. Cơ quan nào dưới đây không phải là một bộ phận của hệ tiêu hoá?
A. Dạ dày B. Thực quản
C. Thanh quản D. Gan
Câu 4. Tuyến vị nằm ở bộ phận nào trong ống tiêu hoá?
A. Dạ dày B. Ruột non
C. Ruột già D. Thực quản
Câu 5. Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào nằm liền dưới dạ dày?
A. Tá tràng B. Thực quản
C. Hậu môn D. Kết tràng
Câu 6. Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào?
A. Ruột thừ B. Ruột già
C. Ruột non D. Dạ dày
Câu 7. Quá trình biến đổi lí học và hoá học của thức ăn diễn ra đồng thời ở bộ phận nào dưới đây?
A. Khoang miệng
B. Dạ dày
C. Ruột non
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 8. Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành
A. Glixêrol và vitamin.
B. Glixêrol và axit amin.
C. Nuclêôtit và axit amin.
D. Glixêrol và axit béo.
Câu 9. Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá?
A. Vitamin B. Ion khoáng
C. Gluxit D. Nước
Câu 10. Tuyến tiêu hoá nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hoá?
A. Tuyến tuỵ
B. Tuyến vị
C. Tuyến ruột
D. Tuyến nước bọt
Câu 11. Trong nước bọt có chứa loại enzim nào?
A. Lipaza B. Mantaza
C. Amilaza D. Prôtêaza
Câu 12. Loại răng nào có vai trò chính là nghiền nát thức ăn?
A. Răng cửa
B. Răng hàm
C. Răng nanh
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 13. Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ cơm?
A. Lactôzơ B. Glucôzơ
C. Mantôzơ D. Saccarôzơ
Câu 14. Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Khẩu cái mềm hạ xuống
C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá
D. Lưỡi nâng lên
Câu 15. Loại cơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của thực quản?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Cơ dọc
C. Cơ vòng
D. Cơ chéo
Câu 16. Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt?
A. 1000 – 1500 ml
B. 800 – 1200 ml
C. 400 – 600 ml
D. 500 – 800 ml
Câu 17. Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt?
A. Họng B. Thực quản
C. Lưỡi D. Khí quản
Câu 18. Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu?
A. Hai bên mang tai
B. Dưới lưỡi
C. Dưới hàm
D. Vòm họng
Câu 19. Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hoá trong khoang miệng?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Lipit
C. Vitamin
D. Nước
Câu 20. Nước bọt có pH khoảng
A. 6,5. B. 8,1.
C. 7,2. D. 6,8.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
D |
C |
A |
A |
D |
D |
D |
C |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
B |
C |
D |
D |
B |
C |
A |
A |
C |
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: