Qua nội dung tài liệu Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề tiêu hóa Sinh học 8 năm 2020 có đáp án được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em củng cố kiến thức về hoạt động tiêu hóa ở dạ dày và ruột non ngoài ra việc ôn tập giúp các em rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.
LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA SINH HỌC 8 NĂM 2020
A. NỘI DUNG LÍ THUYẾT
1. Tiêu hóa ở dạ dày
- Cấu tạo dạ dày: Dạ dày hình túi có dung tích 3 lít.
+ Thành cơ dày có 4 lớp
- Lớp màng bọc ngoài.
- Lớp cơ gồm 3 lớp cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo.
- Lớp niêm mạc.
- Lớp dưới niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị.
Cấu tạo dạ dày
- Tiêu hóa ở dạ dày:
+ Biến đổi lý học:
- Dạ dày tiết dịch vị giúp hoà loãng thức ăn.
- Dạ dày co bóp mạnh và nhào trộn thức ăn thấm đều dịch vị.
+ Biến đổi hoá học: Hoạt động của enzim pepsin phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3 - 10 axit amin.
Biến đổi hóa học ở dạ dày
Bảng biến đổi thức ăn ở dạ dày
+ Các loại thức ăn khác như: lipit, gluxit… chỉ biến đổi về mặt lý học.
+ Thời gian lưu lại thức ăn trong dạ dày từ 3 - 6 tiếng tuỳ loại thức ăn.
+ Thức ăn được đẩy xuống ruột nhờ hoạt động của các cơ ở dạ dày phối hợp với sự co cơ vòng ở môn vị.
-(Nội dung phần Tiêu hóa ở ruột non vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Dạ dày được cấu tạo bởi mấy lớp cơ bản?
A. 3 lớp B. 4 lớp
C. 2 lớp D. 5 lớp
Câu 2. Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự như thế nào?
A. Cơ dọc – cơ chéo – cơ vòng
B. Cơ chéo – cơ vòng – cơ dọc
C. Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo
D. Cơ vòng – cơ dọc – cơ chéo
Câu 3. Tuyến vị nằm ở lớp nào của dạ dày?
A. Lớp niêm mạc
B. Lớp dưới niêm mạc
C. Lớp màng bọc
D. Lớp cơ
Câu 4. Trong dạ dày, nhờ sự có mặt của loại axit hữu cơ nào mà pepsinôgen được biến đổi thành pepsin – enzim chuyên hoá với vai trò phân giải prôtêin?
A. HNO3
B. HCl
C. H2SO4
D. HBr
Câu 5. Trong dịch vị của người, nước chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích?
A. 95%
B. 80%
C. 98%
D. 70%
Câu 6. Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá
A. Prôtêin.
B. Gluxit.
C. Lipit.
D. Axit nuclêic.
Câu 7. Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì?
A. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại.
B. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày
C. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
D. Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.
Câu 8. Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu?
A. 1 – 2 giờ
B. 3 – 6 giờ
C. 6 – 8 giờ
D. 10 – 12 giờ
Câu 9. Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ hoạt động nào sau đây?
1. Sự co bóp của cơ vùng tâm vị
2. Sự co bóp của cơ vòng môn vị
3. Sự co bóp của các cơ dạ dày
A. 1, 2, 3
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 1, 2
Câu 10. Với khẩu phần đầy đủ chất dinh dưỡng thì sau khi tiêu hoá ở dạ dày, thành phần nào dưới đây vẫn cần được tiêu hoá tiếp tại ruột non?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Lipit
C. Gluxit
D. Prôtêin
Câu 11. Lớp cơ của thành ruột non được cấu tạo từ mấy loại cơ?
A. 1 loại B. 4 loại
C. 3 loại D. 2 loại
Câu 12. Dịch ruột và dịch mật đổ vào bộ phận nào của ống tiêu hoá?
A. Tá tràng
B. Manh tràng
C. Hỗng tràng
D. Hồi tràng
Câu 13. Trong các bộ phận dưới đây, quá trình tiêu hoá thức ăn về mặt hoá học diễn ra mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào?
A. Hồi tràng
B. Hỗng tràng
C. Dạ dày
D. Tá tràng
Câu 14. Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào?
A. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày
B. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột
C. Khi thức ăn chạm vào lưỡi
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 15. Độ axit cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu
A. Đóng tâm vị.
B. Mở môn vị.
C. Đóng môn vị.
D. Mở tâm vị.
Câu 16. Loại dịch tiêu hoá nào dưới đây có vai trò nhũ tương hoá lipit?
A. Dịch tuỵ
B. Dịch mật
C. Dịch vị
D. Dịch ruột
Câu 17. Sau khi trải qua quá trình tiêu hoá ở ruột non, prôtêin sẽ được biến đổi thành
A. Glucôzơ. B. Axit béo.
C. Axit amin. D. Glixêrol.
Câu 18. Lớp cơ của thành ruột non có vai trò nào sau đây?
1. Dự trữ chất dinh dưỡng, phòng khi cơ thể thiếu hụt dinh dưỡng vì nguyên nhân nào đó
2. Co bóp tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ống tiêu hoá
3. Co bóp giúp thức ăn thấm đều dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột, tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
A. 1, 2, 3
B. 1, 3
C. 1, 2
D. 2, 3
Câu 19. Loại dịch nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non?
A. Dịch tuỵ B. Dịch ruột
C. Dịch mật D. Dịch vị
Câu 20. Khi không có kích thích của thức ăn, cơ quan nào dưới đây không tiết ra dịch tiêu hoá?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Gan
C. Ruột non
D. Tuỵ
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
A |
B |
A |
A |
D |
B |
C |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
A |
D |
B |
C |
B |
C |
D |
A |
C |
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: