Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập chuẩn bị trước kì thi học kì 1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Hướng dẫn giải bài tập về Dòng điện trong các môi trường môn Vật Lý 11 Cơ bản - mức độ vận dụng, được HOC247 biên tập và tổng hợp với 25 bài tập có lời giải chi tiết giúp các em tự luyện kỹ năng giải bài tập. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
GIẢI BÀI TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
- CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN
Bài 1: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực trong hiện tượng điện phân được tính theo công thức
A. m = FnAt
B. m = 1/FnAt
C. m = (1/F) . (A/n) . It
D. m = F . (A/n) . It
Giải
Đáp án: C
Khối lượng chất thoát ra ở điện cực trong hiện tượng điện phân được tính theo công thức:
m = (1/F) . (A/n) . It
Bài 2: Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với
A. khối lượng mol của chất đượng giải phóng.
B. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
C. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân.
D. hóa trị của của chất được giải phóng.
Giải
Đáp án: D
m = (1/F) . (A/n) . It => m tỉ lệ nghịch với n.
Bài 3: Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với
A. điện lượng chuyển qua bình.
B. thể tích của dung dịch trong bình.
C. khối lượng dung dịch trong bình.
D. khối lượng chất điện phân.
Giải
Đáp án: A
m = (1/F) . (A/n) . It => m tỉ lệ thuận với q = It
Bài 4: Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.
A. không đổi.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. giảm 4 lần.
Giải
Đáp án: C
m = (1/F) . (A/n) . It => I và t đều tăng 2 thì m tăng 4
Bài 5: Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
A. đúc điện.
B. mạ điện.
C. sơn tĩnh điện.
D. luyện nhôm.
Giải
Đáp án: C
Hiện tượng điện phân không ứng dụng để sơn tĩnh điện
Bài 6: Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì
A. các phân tử chất khí không thể chuyển động thành dòng.
B. các phân tử chất khí không chứa các hạt mang điện.
C. các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
D. các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải điện.
Giải
Đáp án: D
Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải điện.
Bài 7: Khi đốt nóng chất khí, nó trở lên dẫn điện vì
A. vận tốc giữa các phân tử chất khí tăng.
B. khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng.
C. các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do.
D. chất khí chuyển động thành dòng có hướng.
Giải
Đáp án: C
Khi đốt nóng chất khí, nó trở lên dẫn điện vì các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do.
Bài 8: Hạt tải điện trong chất khí là
A. electron
B. ion dương và ion âm
C. electron, ion dương và ion âm
D. electron và ion dương
Giải
Đáp án: C
Khi có tác nhân ion hoá, chúng ion hoá chất khí, tách phân tử khí trung hoà thành ion dương và electron tự do, electron tự do kết hợp với các phân tử khí trung hoà tạo thành ion âm.
Bài 9: Quá trình dẫn điện nào dưới đây của chất khí là quá trình dẫn điện không tự lực?
A. Quá trình dẫn điện của chất khí khi không có tác nhân ion hoá
B. Quá trình dẫn điện của chất khí đặt trong điện trường mạnh
C. Quá trình dẫn điện của chất khí trong đèn ống
D. Quá trình dẫn điện của chất khí nhờ tác nhân ion hoá
Giải
Đáp án: D
Quá trình dẫn điện của chất khí nhờ tác nhân ion hoá là quá trình dẫn điện tự lực
Bài 10: Phát biểu nào dưới đây về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U giữa hai cực tụ điện chứa chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực là không đúng?
A. Với mọi giá trị của U: I luôn tăng tỉ lệ với U
B. Với U nhỏ: I tăng theo U
C. Với U đủ lớn: I đạt giá trị bảo hoà
D. Với U quá lớn: I tăng nhanh theo U
Giải
Đáp án: A
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U giữa hai cực tụ điện chứa chất khí trong quá trình dẫn điện: với U nhỏ: I tăng theo U, với U đủ lớn: I đạt giá trị bảo hoà, với U quá lớn: I tăng nhanh theo U
...
------(Nội dung từ câu 11 đến câu 25 của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.