YOMEDIA

Đề thi và đáp án kiểm tra HK1 môn Vật lý 8 năm 2019-2020 trường THCS Nguyễn Văn Trỗi

Tải về
 
NONE

HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Đề thi và đáp án kiểm tra HK1 môn Vật lý 8 năm 2019-2020 trường THCS Nguyễn Văn Trỗi có hướng dẫn chi tiết. Hy vọng đây sẽ là một tài liệu quan trọng, giúp các em rèn luyện được kĩ năng giải bài tập môn Vật lý , chuẩn bị thật tốt kiến thức để làm bài thi đạt hiệu quả cao. 

ADSENSE
YOMEDIA

PHÒNG GD & ĐT NÔNG SƠN          KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020

TH&THCS NGUYỄN VĂN TRỖI                       Môn: Vật lý – Lớp 8

                                                     Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

                                                                                  

Họ và tên:…………………………

Lớp:…………..

     Điểm

               Lời phê của GV

 

Đề bài:

I. Trắc nghiệm (5 điểm). Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.

  1. Ô tô đứng yên so với hành khách.         B. Ô tô chuyển động so với người  lái xe.
  1. Ô tô đứng yên so với cây bên đường.    D. Ô tô đứng yên so với mặt đường.

Câu 2: Áp lực là :

   A. lực tác dụng lên mặt bị ép.                                     B. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

   C. trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.            D. lực tác dụng lên vật chuyển động.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt:

     A. Viên bi lăn trên cát.                               B. Bánh xe đạp chạy trên đường.

     C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động.                  D. Khi viết phấn trên bảng.

Câu 4: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.

  1. Gió thổi cành lá đung đưa .                    B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennit bị bật ngược trở lại

C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống.        D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.

Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra:

     A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.

     B. Con người có thể hít không khí vào phổi.

     C. Vật rơi từ trên cao xuống.

     D. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.

Câu 6: Một thùng đựng đầy nước cao 50 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N / m3.

  1. 5000 N/ m2.                 B. 2000 N/ m2.           
  2. C. 3000 N/ m2.            D. 300000 N/ m2.

Câu 7: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:

      A. Phương, chiều                                  B. Điểm đặt, phương, chiều, vận tốc

      C. Điểm đặt, phương, độ lớn.                  D. Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.

Câu 8: Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất:

A. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc.       

B. Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc

C. Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc

D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 9: Đơn vị đo vận tốc là:

  1. km/s                             B. m/h                          

C. km/h                         C. m/phút

Câu 10: Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở độ sâu 1,4m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu  để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 200cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m2.

A.  200N                           B. 250N                      

C. 280N                       D. 500N           

Câu 11: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:

   A. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị bị ép.               B. Đơn vị của áp suất là N/m2.

   C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.            D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.

Câu 12: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

     A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.

     B. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.

     C. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.

     D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.

Câu 13: Đơn vị của áp suất là :

A. N                       B. N/cm2                          

C. J                              D. Pa   

Câu 14: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 5,5 N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 4,0 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác – si – mét của không khí. Thể tích của vật nặng là

A. 400 cm3                B. 550 cm3                    

C. 150 cm3                D. 120 cm3

Câu 15: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào:

       A. Hành khách nghiêng sang phải                    B. Hành khách ngả về phía trước                           

       C. Hành khách nghiêng sang trái                      D. Hành khách ngả về phía sau

II. Tự luận (5 điểm):

Câu 16: (2 điểm)  Hãy viết công thức xác định vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường, nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng có trong công thức đó.

Vận dụng: Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 120m hết 60s. Ở quãng đường tiếp theo dài 4,5km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường đầu và trên cả hai quãng đường.

Câu 17: (1 điểm)  Hãy giải thích tại sao khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái.

Câu 18: (1 điểm) Vì sao nói lực là một đại lượng vectơ? Hãy biểu diễn lực sau đây: Lực có độ lớn 30N tác dụng lên một vật, có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.( tỉ xích 1cm ứng với 10N)

Câu 19: (1 điểm) Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 300cm2. Tính trọng lượng và khối lượng của người đó?

 

................................. HẾT.................................

 

ĐÁP ÁN KIỂM TRA  HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN VẬT LÝ 8

  1. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm). Mỗi đáp án đúng được 1/3đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

A

B

D

B

C

C

D

A

C

C

A

B

D

C

B

 

    II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)

 

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 16

( 2,0 đ)

- vtb = s/t

Trong đó: vtb: vận tốc trung bình (km/h hoặc m/s)

                 s: quãng đường đi được (km hoặc m)

                 t: thời gian đi hết quãng đường (h hoặc s)

 - Tóm tắt, đổi đơn vị đúng

- Vận tốc trung bình trên quãng đường đầu:

         vtb =\(\frac{s}{t} = \frac{{120}}{{60}}\)  = 2m/s

 - Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường:

        vtb \(\frac{s}{t} = \frac{{120 + 4500}}{{60 + 1800}} = 2,48\) m/s

       0,5

 

0,5

 

0,25

 

0,25

 

0,5

Câu 17

( 1,0 đ)

Ô tô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái.

 

1

 

Câu 18

(1,0 đ)

- Lực là một đại lượng vectơ vì nó vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều

 Vẽ hình đúng, đầy đủ các yếu tố của lực: điểm đặt, phương chiều, độ lớn.

0,5

       

       0,5

Câu 19

(1,0 đ)

Trọng lượng của người bằng áp lực của người đó tác dụng lên mặt sàn:

P = F = p.S = 1,8.104 .0,03m2 = 540N

 Khối lượng của người là:

m = P:10 = 540: 10 = 54 kg

 

0,5

0,5

 

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi và đáp án kiểm tra HK1 môn Vật lý 8 năm 2019-2020 trường THCS Nguyễn Văn Trỗi. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF