YOMEDIA

Đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 CTST năm 2023-2024 trường THCS Nguyễn Tất Thành

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023-2024 có đáp án trường THCS Nguyễn Tất Thành. Đề thi bao gồm 40 câu trắc nghiệm. Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi giữa HK1 sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

NĂM HỌC: 2023-2024

MÔN THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 CTST

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

1. ĐỀ BÀI

Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho các câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.

Câu 1. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?

A. Chăm sóc sức khoẻ con người.

B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.

C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.

D. Hoạt động nghiên cứu khoa học

Câu 2. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì?

A. Dụng cụ cắt

B. Dụng cụ rạch mẫu vật

C. Cấm mang dao tới phòng thực hành

D. Dụng cụ sắc nhọn

Câu 3. Đâu là đơn vị đo độ dài:

A. mét                         B. gam                         C. lít                            D. kilogam

Câu 4. Đổi đơn vị sau: 2,5 tạ

A. 25kg                       B. 250kg                     C. 2500kg                   D. 0,25kg

Câu 5. Để đo thời gian chạy 100m của các vận động viên, ta có thể sử dụng dụng cụ đo nào?

A. Đồng hồ quả quýt                                                  B. Đồng hồ bấm giây

C. Đồng hồ treo tường                                                D. Đồng hồ cát

Câu 6. Thực hiện đổi đơn vị sau: 95

A. 25                                     B. 35                                     C. 15                                     D. 139

Câu 7. Đặc điểm sắp xếp các hạt trong 3 thể của chất được mô tả như hình vẽ 

Các thể của chất tương ứng với 3 hình là

A. Hình 1: rắn, hình 2: lỏng, hình 3: khí.

B. Hình 1, 2: rắn, hình 3: lỏng.

C. Hình 1: rắn, hình 2, 3: lỏng.

D. Hình 1: lỏng, hình 2: rắn, hình 3: khí.

Câu 8.  Cho các hiện tượng sau

(1)  Muối tan dần khi hòa tan vào nước.

(2) Dầu loang trên mặt biển.

(3) Mở lọ nước hoa, một lúc sau thấy có mùi thơm.

(4) Có thể đựng dầu ăn trong chai, nước trong bình, mắm trong lọ

Số hiện tượng thể hiện tính chất lan chảy của chất lỏng là

A. 1.                                 B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 9. Sự thăng hoa của Iot là sự chuyển thể như thế nào?

A. Từ thể rắn sang thể lỏng

B. Từ thể lỏng sang thể khí

C. Từ thể rắn sang thế khí

D. Từ thể khí sang thể lỏng

Câu 10. Quá trình nào sau đây cần oxygen?

A. Hô hấp                    B. Quang hợp              C. Nóng chảy              D. Hòa tan

Câu 11. Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?

A. Kim loại                                                     B. Nhựa

C. Gốm sứ                                                       D. Cao su

Câu 12. Khi mở lọ giấm, một lúc sau chúng ta ngửi thấy “mùi giấm” chua. Nguyên nhân của hiện tượng này do tính chất của acetic acid. Tính chất đó là

A.  dễ dàng nén được. 

B.  không có hình dạng xác định. 

C.  dễ lan chảy của acetic acid. 

D.  bay hơi và lan tỏa của chất khí. 

Câu 13. Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây?

A. Quặng bauxite

B. Quặng đồng

C. Quặng chứa phosphorus

D. Quặng sắt

Câu 14. Nhiên liệu hóa thạch:

A. là nguồn nhiên liệu tái tạo.

B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.

C. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.

D. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.

Câu 15. Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực?

A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợn

B. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốt

C. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp

D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp

Câu 16. Hậu quả lớn nhất mang lại cho con người khi thiếu iot là

A. Dễ gây bệnh bướu cổ

B. Làm xương trở nên mềm hơn

C. Làm đần độn, giảm trí tuệ

D. Làm nhạt khẩu vị bữa ăn

Câu 17. Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được:

A. dung dịch.                         B. huyền phù.                          C. dung môi.                D. nhũ tương.

Câu 18. Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?

A. Bột đá vôi và muối ăn.                                            B. Bột than và sắt.

C. Đường và muối.                                                       D. Giấm và rượu.

 

Câu 19. Quan sát các hình ảnh sau

Có mấy hình ảnh về hỗn hợp không đồng nhất

A. 1                                    B. 2                                    C. 3                                    D. 4

Câu 20. Cách hợp lí để tách muối từ nước biển là

A. lọc.B. bay hơi.

C. chưng cất.D. để yên thì muối sẽ tự lắng xuống.

Câu 21. Để làm bột sắn dây thủ công, người ta làm theo quy trình sau:

- Bước 1: Mài củ thành cháo bột

- Bước 2: Hòa sắn xay nhuyễn với nước rồi cho vào túi (hoặc vỉ lọc) để lọc lấy nước bột nhào bóp nhiều lần để thu được tối đa nước bột. Sau đó bỏ phần bã đi.

- Bước 3: Để làm trắng bột sắn dây người ta cho nước bột đã lọc vào 1 cái chậu sạch và thêm nước vào, mỗi ngày thay nước từ 1 – 2 lần và sau 10 ngày thì thu được 1 chậu nước bột sắn trắng.

- Bước 4: Bột sắn được khuấy đều với nước rồi lọc qua 100 lớp vải xếp chồng lên nhau (tất cả các tạp chất sẽ bị loại bỏ). Sau đó dùng 1 túi nilon lót trong đáy chậu để lắng bột. Lắng trong ít nhất 12 tiếng, khi bột đã lắng chắc dưới đáy chậu thì gạn bỏ nước trên bề mặt chậu (gạn thật nhẹ nhàng để tránh phần tinh bột đã lắng bị xao động).

- Bước 5: Dàn phần tinh bột đã lắng ra một cái mâm rồi mang phơi ra ngoài trời nắng cho đến khi bột khô hoàn toàn. Sấy càng khô thì bột sắn sẽ bảo quản được càng lâu.

Từ quy trình trên, hãy cho biết người ta đã thực hiện những phương pháp tách chất nào?

A. Lọc, cô cạn, để lắng                                                     B. Lọc, bay hơi, để lắng

C. Lọc, để lắng, bay hơi                                                   D. Lọc, chiết, làm bay hơi

Câu 22. Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”.

A. Vì tế bào rất nhỏ bé.

B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, trao đổi chất,…

C. Vì tế bào không có khả năng sinh sản.

D. Vì tế bào rất vững chắc.

Câu 23. Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào trứng cá                    B. Tế bào vảy hành

C. Tế bào mô giậu                    D. Tế bào vi khuẩn

Câu 24. Quan sát các tế bào dưới đây

Có mấy tế bào là tế bào nhân sơ

A. 1                                    B. 2                                    C. 3                                    D. 4

 

Câu 25. Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quyết định điều đó ?

A. Thành tế bào.               

B. Nhân.                  

C. Không bào.               

D. Màng sinh chất.

Câu 26. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

A. Màng tế bào.                                                         B. Chất tế bào.

C. Nhân tế bào.                                                          D. Vùng nhân.

Câu 27. Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục                               (4) Tảo vòng

(2) Vi khuẩn lam                      (5) Cây thông

(3) Con bướm

Các sinh vật đơn bào là?

A. (1), (2)              B. (5), (3)              C. (1), (4)              D. (2), (4)

Câu 28. Tế bào nào trong cơ thể thực vật có khả năng phân chia?

A. tế bào mô giậu                                                             B. tế bào mô phân sinh ngọn

C. Tế bào mô mềm                                                           D. Tế bào mô cứng

 Câu 29. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên chi tiết số 2 đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

A. Màng tế bào.

B. Chất tế bào.

C. Nhân tế bào.

D. Vùng nhân.

Câu 30. Đặc điểm của tế bào nhân thực là

A. Có thành tế bào.

B. Có chất tế bào.

C. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.

D. Có lục lạp.

Câu 31. Từ một tế bào ban đầu, sau 8 lần phân chia sẽ tạo ra

A. 8 tế bào con

B. 16 tế bào con

C. 256 tế bào con

D. 128 tế bào con

Câu 32. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

A. Màu sắc                 B. Kích thước             C. Số lượng tế bào tạo thành              D. Hình dạng

Câu 33. Quan sát hình ảnh các vật thể sau đây

Có mấy vật thể cấu tạo từ tế bào?

A. 2                                    B. 3                                    C. 4                                    D. 5

Câu 34. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

Câu 35. Cơ thể nào sau đây là đơn bào ?

A. Con chó.                                                                 B. Trùng biến hình.                

C. Con ốc sên.                                                             D. Con cua.    

Câu 36.  Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào ?

A. Hoa hồng.                                                               B. Hoa mai.

C. Hoa hướng dương.                                                 D. Tảo lục.

Câu 37. Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm

A. hệ rễ và hệ thân.                

B. hệ thân và hệ lá.

C. hệ chồi và hệ rễ.                

D. hệ cơ và hệ thân.

Câu 38. Quan sát một số cơ quan trong hình sau:

 

Cơ quan (4) thuộc hệ cơ quan nào sau đây ?

A. Hệ tuần hoàn.                                            

B. Hệ thần kinh

C. Hệ hô hấp.                                                 

D. Hệ tiêu hoá.

 Câu 39.  Quan sát các hình ảnh sau đây

Có mấy cơ thể đơn bào

A. 1                                    B. 2                                    C. 3                                    D. 4

Câu 40. Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?

A. Tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → mô.

B. Mô → tế bào → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể.

C. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.

D. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → tế bào → mô.

2. ĐÁP ÁN

1. C

2. D

3. A

4. B

5. B

6. B

7. A

8. A

9. C

10. A

11. A

12. D

13. D

14. C

15. D

16. C

17. B

18. A

19. C

20. B

21. C

22. B

23. A

24. B

25. A

26. D

27. A

28. B

29. B

30. C

31. C

32. C

33. A

34. D

35. B

36. D

37. C

38. C

39. C

40. C

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 CTST năm 2023-2024 trường THCS Nguyễn Tất Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF