HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa 8 trường THCS Tùy Sơn có đáp án. Hy vọng đây sẽ là một tài liệu quan trọng, giúp các em rèn luyện được kĩ năng giải bài tập , chuẩn bị thật tốt kiến thức để làm bài thi đạt hiệu quả cao.
PHÒNG GD ĐT CHI SƠN TRƯỜNG THCS TÙY SƠN |
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1 MÔN HOÁ HỌC 8 Năm học: 2018-2019 |
I.Trắc nghiệm: (5 đ ).
Chọn 1 ý đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 1: Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng thiên nhiên sau đây:
- Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần.
- Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa.
- Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
D. Khi mưa thường có sấm sét.
Câu 2: Trong phản ứng hoá học các chất tham gia và các chất sản phẩm đều có cùng:
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tố tạo nên chất.
C.Số phân tử của mỗi chất. D. Số nguyên tử trong mỗi chất.
Câu 3: Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà:
A. Có chất mới sinh ra B. Vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
C. Có chất rắn tạo thành D. Có chất khí tạo thành.
Câu 4: Sắt cháy trong oxi, không có ngọn lửa nhưng sáng chói tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ phương trình chữ của phản ứng hoá học.
A.Sắt +Oxi →Oxit sắt từ B.Oxi+Oxit sắt từ →Sắt
C.Oxit sắt từ →Sắt +Oxi D.Sắt +Oxit sắt từ → Oxi +Sắt
Câu 5: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do
A. Các nguyên tử tác dụng với nhau. B. Các nguyên tố tác dụng với nhau.
C. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. D. Liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi.
Câu 6: Trong phản ứng hoá học các chất bị biến đổi là do
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.thay đổi B. Số nguyên tố tạo nên chất. thay đổi
C.Số phân tử của mỗi chất thay đổi D. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi
Câu 7: Khi thổi hơi thở vào dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong). Em quan sát thấy hiện tượng gì trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit ?
A. Dung dịch chuyển màu xanh; C. Dung dịch chuyển màu đỏ;
B. Dung dịch bị vẫn đục; D. Dung dịch không có hiện tượng.
Câu 8:Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng :
A. Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử không bị phân chia.
B. Khối lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng khối lượng các chất phản ứng.
C. Cân hiện đại cho phép xác định khối lượng với độ chính xác cao.
D. Vật chất không bị tiêu hủy.
Câu 9: Có phát biểu: “Trong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn (2)’’. Trong đó
A. (1) đúng, (2) sai. B. cả 2 ý trên đều đúng và ý (2) giải thích cho ý (1).
B. (1) sai, (2) đúng. D. cả 2 ý trên đều đúng và ý (1) giải thích cho ý (2).
Câu 10:Phát biểu sai là :
A. trong 1 PƯHH, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.
B. trong 1 PƯHH, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
C. trong 1 PƯHH, số phân tử của các chất được bảo toàn
D. trong 1 PƯHH có n chất nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Câu 11: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ ?
A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Không thể biết
Câu 12: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là:
A. 14,2g B. 7,3g C. 8,4g D. 9,2g
Câu 13: Cho PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng: số phân tử oxi: số phân tử CuO là
A. 1:2:1 B. 2:1:2 C. 2:1:1 D. 2:2:1
Câu 14: Phương trình hóa học dùng để
A. biểu diễn PƯHH bằng chữ. B. biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học.
C. biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ. D. biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.
Câu 15: Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn?
- Hạt phân tử. B. Hạt nguyên tử.
C. Cả hai loại hạt trên. D. Không loại hạt nào được bảo toàn.
Câu 16: Trong các phát biểu sau phát biểu nào không đúng?
A. Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý.
B. Trong phản ứng hóa học chỉ có số nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của chất tham gia bằng tổng khối lượng của chất sản phẩm.
D. Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Câu 17: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là:
A. N2 + 3H2 → 2NH3 B. N2 + H2 →NH3
C. N2 + H2 → 2NH3 D. N + 3H2 → 2NH3
Câu 18: Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
A. HCl + Zn → ZnCl2 + H2
B. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
C. 3HCl + Zn → ZnCl2 + H2
D. 2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2
Câu 19: Trong các câu sau câu nào chỉ hiện tượng vật lí:
A. Khí hiđrô cháy. B Gỗ bị cháy.
C. Sắt nóng chảy. D. nung đá vôi.
Câu 20: Cho 16,8 kg khí cácbon oxit ( CO ) tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit Fe2O3 thì thu được kim loại sắt và 26,4 kg CO2.Khối lượng sắt thu được là:
A.2,24 kg B.22,8 kg C.29,4 kg D.22,4 kg
II Tự luận: (5 đ)
Câu 21 (2 điểm): Lập PTHH của các phản ứng sau
a. Zn + HCl → ZnCl2 + H2 b. Fe3O4 + CO → Fe + CO2
c. Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu d. Fe + Cl2 → FeCl3.
Câu 22 (2 điểm): Cho 8 gam Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng với dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl), tạo thành muối Đồng (II) clorua (CuCl2) và 1,8gam nước (H2O)
a. Lập phương trình hóa học.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c .Tính khối lượng canxi clorua tạo thành.
Câu 23 (1 điểm): Cho sơ đồ phản ứng: Alx(SO4)y + BaCl2 → AlCl3 + ?
a. Biện luận để tìm x, y.
b. Bổ sung chất vào trong phản ứng sao cho phù hợp.
c. Cân bằng phương trình hóa học.
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
A/ Trắc nghiệm (5đ)
(Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
C |
A |
B |
A |
C |
D |
B |
B |
D |
C |
A |
B |
B |
B |
B |
B |
A |
B |
C |
D |
B/ Tự luận (5đ)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 21 (2 điểm) |
1 a. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 b. Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 c. 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu d. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. |
0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ |
Câu 22 (2 điểm) |
a. Lập phương trình hóa học: CuO + 2HCl " CuCl2 + H2O b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. mCuO + mHCl = m CuCl2 + mH2O c. Tính khối lượng Đồng (II) clorua tạo thành. m CuCl2 = 8 + 7,3 – 1,8 = 13,5 g |
0,5đ
0,5đ
1,0đ |
Câu 23 (1điểm) |
a. Biện luận để tìm x, y. Dựa vào sản phẩm AlCl3 biết được Al có hóa trị III vậy x= 2, y = 3 b. Bổ sung chất vào trong phản ứng: BaSO4 c. Cân bằng phương trình hóa học. Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4 |
0,5đ
0,25đ
0,25đ |
Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa 8 trường THCS Tùy Sơn có đáp án năm học 2018-2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong học tập