Mời các em học sinh cùng tham khảo Đề cương ôn tập phần Lịch Sử Thế Giới môn Lịch Sử lớp 11 năm học 2019-2010 được hoc247 biên soạn và tổng hợp dưới đây. Tài liệu có cấu trúc gồm các câu trắc nghiệm có đáp án chi tiết, sẽ giúp các em học sinh củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài thi. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
CHƯƠNG 1: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA-TINH
BÀI 1: NHẬT BẢN
Câu 1. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, đặc điểm bao trùm của nền kinh tế Nhật Bản là gì?
A. Nông nghiệp lạc hậu
B. Công nghiệp phát triển
C. Thương mại hàng hóa
D. Sản xuất quy mô lớn
Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng nét mới của nền kinh tế Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều
B. Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh
C. Tư bản nước ngoài đầu tư nhiều ở Nhật Bản
D. Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển
Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng tình hình kinh tế của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Nền nông nghiệp dựa vẫn trên quan hệ sản xuấ phong kiến lạc hậu
B. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều
C. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng
D. Sản xuất công nghiệp theo dây chuyền chuyên môn hóa
Câu 4. Nội dung nào là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Nhiều đảng phái ra đời
B. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì
C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến
D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị
Câu 5. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản đã dần tư sản hóa?
A. Đaimyô (quý tộc phong kiến lớn)
B. Samurai (võ sĩ)
C. Địa chủ vừa và nhỏ
D. Quý tộc
Câu 6. Đến giữa hế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia
A. Phong kiến quân phiệt
B. Công nghiệp phát triển
C. Phong kiến trì trệ, bảo thủ
D. Tư bản chủ nghĩa
Câu 7. Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản được gọi là
A. Thiên hoàng B. Sôgun (Tướng quân)
C. Nữ hoàng D. Vua
Câu 8. Đến giữa thế kỉ XIX, vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về
A. Thủ tướng B. Sôgun (Tướng quân)
C. Thiên hoàng D. Nữ hoàng
Câu 9. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền lực thực tế ở Nhật Bản thuộc về
A. Thủ tướng B. Sôgun (Tướng quân)
C. Thiên hoàng D. Nữ hoàng
Câu 10. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách hay biện pháp gì để ép Nhật Bản phải “ mở cửa”?
A. Đàm phán ngoại giao
B. Áp lực quân sự
C. Tấn công xâm lược
D. Phá hoại kinh tế
Câu 11. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất về tình hình xã hội Nhật Bản giữa thế kỉ XIX?
A. Xã hội ổn định
B. Tồn tại nhiều mâu thuẫn ở tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với lãnh chúa phong kiến
D. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với địa chủ phong kiến
Câu 12. Những mâu thuẫn gay gắt về kinh tế, chính trị, xã hội ở Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là do
A. Sự tồn ại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ
B. Áp lực quân sự ép “mở cửa” của các nước phương Tây
C. Sự chống đối của giai cấp tư sản đối với chế độ phong kiến
D. Làn song phản đối và đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân
Câu 13. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng
B. Xã hội phong kiến Nhậ Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
C. Các nước tư bản phương Tây được tư do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản
Câu 14. Minh Trị là hiệu của vua
A. Mútxuhitô B. Kômây
C. Tôkugaoa D. Satsuma
Câu 15. Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một loạt cải cách là
A. Do đề nghị của các đại thần
B. Chế độ Mạc phủ đã sụp đổ
C. Muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi
D. Đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân
Câu 16. Tháng 1-1868, một sự kiện nổi bậ đã diễn ra ở Nhật Bản là
A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ
B. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi
C. Cuộc Duy tân Minh Trị bắt đầu
D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Mĩ vào buôn bán
Câu 17. Thực hiện những cải cách về tất cả các mặt kinh tế, chính trị, xã hội, muc đích chính của Thiên hoàng Minh Trị là gì?
A. Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây
B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở Châu Á
C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây
D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng mộ nước phong kiến lạc hậu
Câu 18. Ý nào sau dây không phải là chính sách cải cách về kinh tế trong cuộc Duy tân Minh Trị
A. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường
B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông liên lạc
C. Nhà nước nắm giữ một số công ti độc quyền trọng yếu
D. Kêu gọi nước ngoài đầu tư vào Nhật Bản
Câu 19. Ý nào không phản ánh đúng chính sách cải cách về quân sự trong cuộc Duy tân Minh Trị
A. Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây
B. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh
C. Nhà nước nắm giữ ngành đóng tàu, sản xuấ vũ khí
D. Mua vũ khí của phương Tây để hiện đại hóa quân đội
Câu 20. Ý nào thể hiện tính chất tiến bộ của những cải cách do Thiên hoàng Minh Trị khởi xướng
A. Giải quyết những vấn đề cấp thiết của tình hình chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục,… đặt ra với nước Nhật Bản cuối hế kỉ XIX
B. Tập trung vào vấn đề phát triển mô hình chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục, hoàn toàn theo phương Tây
C. Tiếp nối những giá trị lâu đời về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục,… của nước Nhật xưa
D. Thực hiện quyền dân chủ về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục,… cho các tầng lớp nhân dân
Câu 21. Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế của nước Nhật là chế độ nào?
A. Dân chủ cộng hòa B. Dân chủ đại nghị
C. Cộng hòa tư sản D. Quân chủ lập hiến
Câu 22. Sự kiện nổi bật nhất năm 1889 ở Nhật Bản là
A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ
B. Hiến pháp mới được công bố
C. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Đức vào buôn bán
D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Nga vào buôn bán
Câu 23. Tầng lớp nào đóng vai trò quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị?
A. Tư sản B. Nông dân
C. Thị dân D. Quý tộc tư sản hóa
Câu 24. Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhậ Bản năm 1868 là
A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân
B. Thực hiện chính sách hòa hợp giữa các dân tộc
C. Thủ tiêu hoàn toàn chế độ người bóc lột người
D. Xác định vai trò làm chủ của nhân dân lao động
Câu 25. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuôc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản?
A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản
B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây
C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á
D. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
Câu 26. Yếu tố nào đã đưa đến sự tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng ở Nhật Bản trong khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX?
A. Quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy
B. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa
C. Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài
D. Sự cạnh tranh gay gắt của các công ti tư bản độc quyền
Câu 27. Sức mạnh của các công ti độc quyền ở Nhật Bản được thể hiện như thế nào?
A. Có nguồn vốn lớn để đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh
B. Xuất khẩu tư bản ra nước ngoài để kiếm lời
C. Có khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính tri đất nước
D. Chiếm ưu thế cạnh tranh với công ti độc quyền của các nước khác
Câu 28. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là
A. Hữu nghị và hợp tác B. Thân thiện và hòa bình
C. Đối đầu và chiến tranh D. Xâm lược và bành trướng
Câu 29. Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhậ Bản có thể thực hiện được chính sách đối ngoại cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân
B. Các công ti độc quyền hậu thuẫn về tài chính
C. Có tiềm lực về kinh tế, chính trị và quân sự
D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiện với phương Tây
Câu 30. Việc tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược: Chiến tranh Đài Loan(1874), Chiến tranh Trung – Nhật (1894 – 1895), chiến tranh Nga – Nhật ( 1904 – 1905) đã chứng tỏ
A. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn
C. Cải cách Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn
D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi
âu 31. Yếu tố nào chi phối làm cho đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?
A. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế
B. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế
C. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự
D. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự
Câu 32. Các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản được thành lập dựa trên cơ sở nào?
A. Sự phá triển của phong trào công nhân
B. Sự phá triển của phong trào nông dân
C. Sự ủng hộ của tầng lớp trí thức
D. Sự cho phép của Chính phủ Nhật Bản
Câu 33. Việc thành lập các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là kết quả của phong trào
A. Nông dân B. Tiểu tư sản
C. Học sinh, sinh viên D. Công nhân
Câu 34. Lựa chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn tư liệu sau về phong trào công nhân ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX: “Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản được thành lập năm 1901 do………. một người bạn của Nguyễn Ái Quốc trong Quốc tế Cộng sản, đứng đầu. Xuất hân từ …………… ở Tôkiô, năm 23 tuổi, ông đã tham gia tích cực rồi trở hành lãnh đạo của phong trào công nhân đường sắt.”
A. Cataiama Xen ………………………………. công nhân đường sắt
B. Abe Shinzô ………………………………… công nhân dệt may
C. Abe Shinzô ………………………………… công nhân đóng tàu
D. Cataiama Xen …………………………….. công nhân in
Câu 35. Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong kiến Việt Nam nằm giữa thế kỉ XIX là
A. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong nông nghiệp
B. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng
C. Sự tồn tại nhiều thương điểm buôn bán của các nước phương Tây
D. Kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện
Câu 36. Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm nào từ cuộc Duy tân Minh Trị để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Xóa bỏ; tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ, thành tựu của thế giới
B. Dựa vào sức mạnh của khối đoàn kế toàn dân để tiến hành thành công công cuộc đổi mới đất nước
C. Tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ của thế giới, thay đổi cái cũ cho phù hợp với điều kiện của đất nước
D. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
BÀI 2: ẤN ĐỘ
Câu 1. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. Các chúa phong kiến B. Địa chủ và tư sản
C. Tư sản và phong kiến D. Phong kiến và nông dân
Câu 2. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Pháp, Tây Ban Nha B. Anh, Bồ Đào Nha
C. Anh, Hà Lan D. Anh, Pháp
Câu 3. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX?
A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ
C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn
D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ
Câu 4. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. Thuộc địa quan trọng nhất
B. Đối tác chiến lược
C. Kẻ thù nguy hiểm nhất
D. Chỗ dựa tin cậy nhất
Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?
A. Ra sức vơ vé lương thực, nguyên liệu cho chính quốc
B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận
Câu 6. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, ở Ấn Độ đã diễn ra tình trạng hay sự kiện gì?
A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết
B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ
C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ
D. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh
Câu 7. Chính sách cai trị của thực dân Anh ở ẤN Độ có điểm gì đáng chú ý?
A. Chính phủ Anh cai trị trực tiếp
B. Cai trị thông qua bộ máy chính quyền bản xứ
C. Dựa vào các chúa phong kiến Ấn Độ để cai trị
D. Là sự kết hợp giữa bộ máy chính quyền thực dân và các chúa phong kiến
Câu 8. Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình tại Ấn Độ,thực dân Anh đã thực hiện thủ đoạn
A. Dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ
B. Loại bỏ các thế lực chống đối
C. Câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ
D. Chia để trị
Câu 9. Ngày 1 -1 – 1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố
A. Đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ
B. Đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ
C. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh
D. Nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ
Câu 10. Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ
C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ
D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội
Câu 11. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác
B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị
C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa
D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai
Câu 12. Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội ở Ấn Độ là
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức
C. Địa chủ và tư sản
D. Tư sản và công nhân
Câu 13. Việc làm nào của giai cấp ư sản và tầng lớp trí hức Ấn Độ cho thấy vai trò quan trọng của họ trong đời sống xã hội từ giữa hế kỉ XIX?
A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh
B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh
C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn
D. Đầu tư khai hác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh
Câu 14. Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh chấp nhận
A. Muốn được tham gia chính quyền và hợp tác với tư sản Anh
B. Muốn được tự đo phát triển kinh tế và tham gia chính quyền
C. Muốn được Chính phủ Anh đầu tư vốn để phá triển sản xuất
D. Muốn được cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ
Câu 15. Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi
A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại) B. Đảng Dân chủ
C. Quốc dân đảng D. Đảng Cộng hòa
Câu 16. Sự thành lập của chính đảng đó có ý nghĩa gì
A. Đánh dấu giai cấp ư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
Câu 17. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là
A. Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách
C. Bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ
D. Hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng
Câu 18. Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với chính phủ thực dân Anh?
A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội
C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
D. Được tham gia các hội đồng trị sự, được giúp đỡ để phát riển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
Câu 19. Nguyên nhân khiến thực ân Anh không chấp nhận yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của Đảng Quốc đại là gì?
A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị
B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt
C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh
D. Muốn kìm hãm sư phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến
Câu 20. Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì
A. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
B. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
C. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
D. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
Câu 21. Trong Đảng Quốc đại, Tilắc là thủ lĩnh của phái
A. Lập hiến B. Ôn hòa
C. Cấp tiến D. Cộng hòa
Câu 22. Ý phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của Tilắc là
A. Tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân
B. Phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ
C. Phản đối thái độ thỏa hiệp, đòi hỏi phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh
D. Tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh
Câu 23. Tháng 7 – 1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn Độ?
A. Chia đôi xứ Benga B. Về chế độ thuế khóa
C. Thống nhất xứ Benga D. Giáo dục
Câu 24. Sự kiện nào được nhân dân Ấn Độ coi là ngày “quốc tang”?
A. Tilắc bị bắt
B. Đảng Quốc đai tan rã
C. Khởi nghĩa Bombay thất bại
D. Đạo luật chia cắt Benga bắt đầu có hiệu lực
Câu 25. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở Bombay và Cancútta năm 1905 là
A. Thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây
B. Người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức, bóc lộ nặng nề
C. Đạo luật về chia cắt Benga có hiệu lực
D. Nhân dân ở Bombay và Cancútta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc lập, dân chủ
Câu 26. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) là do nhân dân phản đối
A. Chính sách chia để trị
B. Bản án 6 năm tù đối với Tilắc
C. Đạo luật chia đôi xứ Benga
D. Đời sống nhân dân cực khổ
Câu 27. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay là buộc thực dân Anh phải
A. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ
B. Thu hồi đạo luật chia cắt Benga
C. Nới lỏng ách cai trị Ấn Độ
D. Trả tự do cho Tilắc
Câu 28. Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ là
A. Một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ
B. Giai cấp công nhân Ấn Độ
C. Giai cấp nông dân Ấn Độ
D. Tầng lớp trí thức ở Ấn Độ
Câu 29. Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 – 1908 với các phong trào trước đó ở Ấn Độ là
A. Có sự tham gia đông đảo của hang vạn công nhân ở nhiều thành phố trên cả nước
B. Có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”
C. Diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố
D. Do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh cho một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ
Câu 30. Cuộc đấu tranh nào đã buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luậ chia cắt Benga?
A. Cuộc tổng bãi công của hàng vạn công nhân Bombay
B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xipay
C. Cuộc khởi nghĩa ở Cancútta
D. Cuộc khởi nghĩa ở Đêli
Câu 31. Phong trào dân tộc ở Ấn Độ phải tạm ngừng vì
A. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại
B. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài
C. Sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại
D. Sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị cắt
BÀI 3: TRUNG QUỐC
Câu 1. Từ thế kỉ XVIII, nhất là sang thế kỉ XIX, Trung Quốc đứng trước nguy cơ trở thành
A. “sân sau” của các nước đế quốc
B. “ván bài” trao đổi giữa các nước đế quốc
C. “quân cờ” cho các nước đế quốc điều khiển
D. “miếng mồi” cho các nước đế quốc phân chia, xâu xé
Câu 2. Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?
A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước
B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản
C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh
D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ
Câu 3. Với hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc đã trở thành một nước
A. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. Thuộc địa, nửa phong kiến
C. Phong kiến quân phiệt
D. Phong kiến độc lập
Câu 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến của nhân dân Trung Quốc bắt đầu từ
A. Đầu thế kỉ XIX B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX D. Đầu thế kỉ XX
Câu 5. Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 là cuộc chiến tranh giữa
A. Pháp và Trung Quốc B. Anh và Trung Quốc
C. Anh và Pháp D. Đức và Trung Quốc
Câu 6. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Trần Thắng B. Ngô Quảng
C. Hồng Tú Toàn D. Chu Nguyên Chương
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra tại
A. Kim Điền (Quảng Tây) B. Dương Tử (Quảng Đông)
C. Mãn Châu ( vùng Đông Bắc) D. Nam Kinh (Quảng Đông)
Câu 8. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh)
B. Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng
C. Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến
D. Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước
Câu 9. Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh) là
A. Thực hiện chính sách bình quân ruộng đất, bình quyền nam nữ
B. Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến
C. Xóa bỏ mọi loại thuế khóa cho nhân dân
D. Thực hiện các quyền ự do dân chủ
Câu 10. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu
B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
C. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi
D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn
Câu 11. Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ
B. Đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở Châu Á
C. Thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân
D. Đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé
Câu 12. Vị vua nào đã ủng hộ cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc
A. Khang Hi B. Càn Long
C. Quang Tự D. Vĩnh Khang
Câu 13. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc phát triển chủ yếu trong lực lượng nào?
A. Đông đảo nhân dân
B. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời
C. Giai cấp địa chủ phong kiến
D. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến
Câu 14. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Không dựa vào lực lượng nhân dân
B. Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt
C. Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm
D. Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu
Câu 15. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ đầu tiên tại
A. Sơn Đông B. Trực Lệ
C. Sơn Tây D. Vân Nam
Câu 16. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn nhằm mục tiêu
A. tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh
B. tấn công trụ sở của chính quyền phong kiến Mãn Thanh
C. tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
D. đánh đuổi đế quốc khỏi đất nước Trung Quốc
Câu 18. Nội dung chính của Điều ước Tân Sửu (1901) là
A. Trả lại cho nhà Thanh một số vùng đất và các nước đế quốc được phép chiếm đóng Bắc Kinh
B. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và buộc phải để cho các nước chiếm đóng Bắc Kinh
C. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và cắt đất cho các nước đế quốc thiết lập các vùng tô giới
D. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và mở cửa tự do cho người nước ngoài vào Trung Quốc buôn bán
Câu 19. Điều ước Tân Sửu (1901) đánh dấu
A. Trung Quosc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. Các nước đế quốc đã chia sẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc
C. Triều đình Mãn Thanh đầu hàng hoàn toàn, nhà nước phong kiến Trung Quốc sụp đổ
D. Trung Quốc trở hành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây
Câu 20. Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển theo khuynh hướng nào?
A. Vô sản B. Phong kiến
C. Tự do dân chủ D. Dân chủ tư sản
Câu 21. Lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc những năm đầu thế kỉ XX là
A. Tôn Trung Sơn B. Hồng Tú Toàn
C. Khang Hữu Vi D. Lương Khải Siêu
Câu 22. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc là
A. Trung Quốc Đồng minh hội
B. Trung Quốc Quang phục hội
C. Trung Quốc Nghĩa đoàn hội
D. Trung Quốc Liên minh hội
Câu 23. Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của
A. Giai cấp vô sản Trung Quốc
B. Giai cấp nông dân Trung Quốc
C. Giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc
D. Lien minh giữa tư sản và vô sản Trung Quốc
Câu 24. Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội là
A. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn
B. Học thuyết Tam dân của Khang Hữu Vi
C. Học thuyết Tam dân của Lương Khải Siêu
D. Học thuyết Tam dân của Từ Hi Thái hậu
Câu 25. Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội là
A. Công nhân, trí thức tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh
B. Nông dân, trí thức tư sản,địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh
C. Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu công nông
D. Công nhân, nông dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh
Câu 26. Để trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, chính quyền Mãn Thanh đã làm gì?
A. Ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”
B. Quyết định thực hiện công nghiệp hóa đất nước
C. Trao quyền kinh doanh đường sắt cho công ti nước ngoài
D. Xây dựng mạng lưới đường sắt đến các thành phố lớn ở Trung Quốc
Câu 27. Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội?
A. Đánh đổ Mãn Thanh
B. Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc
D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày
Câu 28. Cuộc khởi nghĩa do Trung Quốc Đồng minh hội phát động diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. Bắc Kinh B. Vũ Hán
C. Vũ Xương D. Nam Kinh
Câu 29. Trung Quốc Đồng minh hội chủ trương đưa cách mạng Trung Quốc phá triển theo con đường nào?
A. Đấu tranh bạo động B. Cách mạng vô sản
C. Đấu tranh ôn hòa D. Dân chủ tư sản
Câu 30. Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo là
A. Đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo
B. Thành lập Trung Hoa Dân quốc
C. Công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân
D. Buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí
Câu 31. Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc
C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc
BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX)
Câu 1. Thực dân Pháp đã chiếm những quốc gia nào ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX?
A. Philíppin, Brunây, Xingapo B. Việt Nam, Lào, Campuchia
C. Xiêm (Thái Lan), Inđônêxia D. Malaixia, Miến Điện (Mianma)
Câu 2. Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của
A. Thực dân Anh B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Hà Lan D. Thực dân Tây Ban Nha
Câu 3. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Campuchia năm 1863?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng
B. Chính phue Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam
Câu 4. Ông vua nào ở Campuchia buộc phải chấp nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp?
A. Sivôtha B. Xihanúc
C. Nôrôđôm D. Pucômbô
Câu 5. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Campuchia năm 1884?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng
B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam
Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa ở Campuchia bùng nổ cuối thế kỉ XIX là do
A. Chính sách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp
B. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp
C. Ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến
D. Nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của hoàng tộc
Câu 7. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp ở Campuchia trong những năm 1861 – 1892 là
A. Acha Xoa B. Pucômbô
C. Commađam D. Sivôtha
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Campuchia chống hực dân Pháp rong những năm 1863 – 1866 do ai lãnh đạo?
A. Acha Xoa B. Pucômbô
C. Commađam D. Sivôtha
Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia là
A. Ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến
B. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân
C. Thái độ nhu nhược của triều đình đối với quân Xiêm
D. Ách thống trị của thực dân Pháp gây nên nỗi bất bình trong hoàng tộc và các tầng lớp nhân dân
Câu 10. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX nổ ra mạnh nhất ở đâu?
A. Xiêm Riệp và U đông B. Uđông và Phnôm Pênh
C. Khăm Muộn và Xiêm Riệp D. Phnôm Pênh và Khăm Muộn
Câu 11. Acha Xoa đã mượn vùng đất nào củaViệt Nam để làm bàn đạp tấn công quân Pháp ở Campuchia?
A. Châu Đốc, Tịnh Biên B. Châu Đốc, Hà Tiên
C. Châu Đốc, Thất Sơn D. Châu Đốc, Tây Ninh
Câu 12. Năm 1864, nghĩa quân của Acha Xoa đã chiếm được vùng đất nào ở Campuchia?
A. Uđông B. Paman
C. Campốt D. Phnôm Pênh
Câu 13. Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về lien minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia là
A. Khởi nghĩa của Acha Xoa B. Khởi nghĩa của Pucômbô
C. Khởi nghĩa của Commađam D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha
Câu 14. Cuộc khởi nghĩa của Pucômbô đã lấy vùng đấ nào ở Việt Nam để xây dựng căn cứ?
A. Châu Đốc B. Tây Ninh
C. Thất Sơn D. An Giang
Câu 15. Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa của Pucômbô bao gồm
A. Người Khơme, Chăm, Xtiêng, Kinh
B. Người Khơme, Chăm, Êđê, Kinh
C. Người Khơme, Chăm, Xtiêng, Bana
D. Người Khơme, Chăm, Xơđăng, Chứt
Câu 16. Năm 1866, nghĩa quân của Pucômbô đã chiếm được vùng đất nào ở Campuchia?
A. Uđông B. Paman
C. Campốt D. Phnôm Pênh
Câu 17. Lực lượng nghĩa quân nào ở Việt Nam đã lien kết với nghĩa quân của Pucômbô?
A. Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực
B. Trương Định, Võ Duy Dương (Thiên hộ Dương)
C. Trương Quyền, Võ Duy Dương ( Thiên hộ Dương)
D. Trương Định, Nguyễn Hữu Huân ( Thủ khoa Huân)
Câu 18. Ý nghĩa nào phản ánh đúng sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam đối với cuộc khởi nghĩa của Pucômbô?
A. Nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì thường xuyên cung cấp vũ khí, đạn dược cho nghĩa quân
B. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân
C. Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì thường xuyên tham gia huấn luyện quân sự, cung cấp lương thực cho nghĩa quân
D. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên phối hợp chiến đấu cùng nghĩa quân
Câu 19. Năm 1893, sự kiện nào đã diễn ra lien quan đến vận mệnh của nước Lào?
A. Chính phủ Xiêm kí hiệp ước thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào
B. Các đoàn hám hiểm của Pháp bắt đầu xâm nhập nước Lào
C. Nghĩa quân của Phacađuốc giải phóng được tỉnh Xavannakhét
D. Nghĩa quân Phacađuốc quyết định lập căn cứ tại tỉnh Xavannakhét
Câu 20. Kết quả lớn nhất mà cuộc khởi nghĩa Phacađuốc ở Lào mang lại là
A. Giải phóng Luông Phabang và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào
B. Giải phóng Uđông và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào
C. Giải phóng cao nguyên Bôlôven và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào
D. Giải phóng Xavannakhét và mở rộng hoạt dộng sang cả vùng biên giới Việt - Lào
Câu 21. Cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bôlôven ở Lào trong những năm 1901 – 1937 do ai lãnh đạo?
A. Phacađuốc B. Ong Kẹo và Commađam
C. Pucômbô D. Thiên hộ Dương
Câu 22. Ý nào phản ánh đúng về tình hình ở Lào vào năm 1937?
A. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở vùng biên giới Việt – Lào kết thúc
B. Cuộc khởi nghĩa do Ong Kẹo và Commađam lãnh đạo kết thúc
C. Cuộc khởi nghĩa do Phacađuốc lãnh đạo kết thúc
Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Mang tính tự phát
B. Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào
C. Thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh
D. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh
Câu 24. Từ thời vua Môngkút (Rama IV, trị vì từ năm 1851 đến năm 1868), nước Xiêm (Thái Lan) đã thực hiện chủ trương gì để phát riển đất nước?
A. Kêu gọi vốn đầu tư từ nước ngoài
B. Mở cửa buôn bán với bên ngoài.
C. Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp
D. Ban bố các đạo luật nhằm phát triển kinh tế
Câu 25. Triều đại tạo nên bộ mặt mới, phát triển nước Xiêm theo hướng tư bản chủ nghĩa là
A. Rama B. Rama IV
C. Rama V D. Chulalongcon
Câu 26. Năm 1887, đường xe điện được xây dựng sớm nhất Đông Nam Á tại nước nào?
A. Lào B. Việt Nam
C. Myanma D. Xiêm (Thái Lan)
Câu 27. Những cải cách ở Xiêm từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đều theo khuôn mẫu từ
A. Các nước phương Đông B. Các nước phương Tây
C. Nhật Bản D. Trung Quốc
Câu 28. Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì
A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
B. Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn
C. Tiến hành cải cách để phát triển nguồn lực đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
D. Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp
Câu 29. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của Xiêm được thể hiện ở việc
A. Vừa lợi dụng Anh - Pháp vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước
B. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh – Pháp vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền
C. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bỉnh đằng với các đế quốc Anh, Pháp
D. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đấ nước để phát triển
Câu30. Chính sách ngoại giao đã đưa đến hậu quả gì cho nước Xiêm?
A. Đất nước chịu nhiều lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh và Pháp
B. Đất nước bị các nước Anh, Pháp chia cắt, thống trị
C. Đất nước chịu nhiều áp lực từ các nước lớn
D. Đất nước thường xuyên lâm vào tình trạng khủng hoảng, bất ổn
BÀI 5: CHÂU PHI VÀ CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH (CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX)
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào khiến các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi?
A. Lục địa châu Phi rộng lớn, giàu tài nguyên
B. Trình độ phát triển chung của châu Phi thấp, chưa biết sử dụng đồ sắt
C. Các nước tư bản phương Tây cạnh tranh gay gắt để tìm thị trường
D. Dân cư sinh sống ở châu Phi thưa thớt, trình độ dân chí thấp
Câu 2. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm 50 – 60 của thế kỉ XIX
B. Những năm 60 – 70 của thế kỉ XIX
C. Những năm 70 – 80 của thế kỉ XIX
D. Những năm 80 – 90 của thế kỉ XIX
Câu 3. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi khi
A. Kênh đào Xuyê hoàn thành
B. Kênh đào Panama hoàn hành
C. Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ
D. Chính quyền nhiều quốc gia châu Phi suy yếu
Câu 4. Một sự kiện nổi bật đã diễn ra ở Ai Cập năm 1882 là
A. Đức độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê
B. Anh độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê
C. Pháp độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê
D. Bồ Đào Nha độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê
Câu 5. Các nước phương Tây xâm chiếm hệ thống huộc địa ở châu Phi theo thứ tự là
A. Anh, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha, Bỉ
B. Anh, Đức, Pháp, Bồ Đào Nha, Bỉ
C. Anh, Bồ Đào Nha, Pháp, Đức, Bỉ
D. Anh, Bỉ, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha
Câu 6. Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XIX B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX D. Đầu thế kỉ XX
Câu 7. Ý không phản ánh điểm giống nhau trong chin sách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở châu Phi và châu Á là
A. Chế độ cai trị hà khắc
B. Cấu kết với phong kiến và các thế lực tay sai
C. Đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp
D. Thực hiện chính sách “chia để trị”
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa của Ápđen Cađe ở Angiêri (1830 – 1847) nhằm chống lại kẻ thù nào?
A. Thực dân Anh B. Thực dân Bồ Đào Nha
C. Thực dân Pháp D. Thực dân Tây Ban Nha
Câu 9. Người đứng đầu tổ chức chính trị bí mật “Ai Cập trẻ” là
A. Đại tá Átmét Arabi B. Ápđen Cađe
C. Muhamét Átmét D. Ápđen Phata en Sisi
Câu 10. Tổ chức chính trị bí mậ “Ai Cập trẻ” được thành lập, đã
A. Kêu gọi đối phó với các thế lực thù địch
B. Tập hợp, tổ chức những thanh niên yêu nước
C. Chuẩn bị tiến hành khởi nghĩa vũ trang
D. Đề ra những cải cách mang tính chất tư sản
Câu 11. Người lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Xuđăng năm 1882 là
A. Nhà sư Pucômbô
B. Nhà chính trị Ápđen Cađe
C. Nhà quân sự Átmét Arabi
D. Nhà truyền giáo Muhamét Átmét
Câu 12. Cuối thế kỉ XIX cuộc đấu tranh nào của nhân dân châu Phi chống thực dân phương Tây được xem là tiêu biểu nhất?
A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Ai Cập
B. Cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích
D. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Êtiôpia
Câu 13. Nhân dân Êtiôpia đã bảo vệ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Italia
Câu 14. Hai nước ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là
A. Êtiôpia và Ai Cập B. Angiêri và Tuynidi
C. Xuđăng và Ănggôla D. Êtiôpia và Libêria
Câu 15. Quân Italia đã bị thảm bại trong trận đánh nào ở Êtiôpia
A. Adua B. Hôlétta
C. Sentada D. Ápđi Ababa
Câu 16. Nguyên nhân dẫn đến hấ bại trong phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân châu Phi là
A. Các phong trào diễn ra lẻ tẻ
B. Chưa có chính đảng lãnh đạo
C. Chưa có sự liên kết đấu tranh
D. Trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch
Câu 17. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm
A. Toàn bộ khu vực phía Tây của châu Mĩ
B. Toàn bộ lãnh thổ rộng lớn của châu Mĩ
C. Trung Mĩ, Nam Mĩ một phần Bắc Mĩ và những quần đảo thuộc vùng biển Caribê
D. Bắc Mĩ, Trung Mĩ, một phần Nam Mĩ
Câu 18. Thực dân phương Tây đã thống trị các nước Mĩ Latinh từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII là
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
B. Anh, Tây Ban Nha
C. Pháp, Bồ Đào Nha
D. Đức, Hà Lan
Câu 19. Chính sách thống trị nổi bật của thực dân phương Tây ở Mĩ Latinh là
A. Thiết lập chế độ thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc
B. Thi hành chính sách thực dân mới, trao quyền cho người bản xứ
C. Lôi kéo lực lượng tay sai, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
D. Thành lập các tổ chức chính trị, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc
Câu 20. Nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh được thành lập năm 1804 là
A. Pêru B. Haiti
C. Mêhicô D. Puéchiến tranhô Ricô
Câu 21. Cuộc đấu tranh của nhân dân Haiti dưới sự lãnh đạo của Tútxanh Luyéchiến tranhuya nhằm chống lại kẻ thù là
A. Pháp B. Italia
C. Tây Ban Nha D. Bồ Đào Nha
Câu 22. Các quốc gia độc lập ở châu Mĩ Latinh lần lượt được hình thành vào thời gian nào?
A. Hai thập niên đầu thế kỉ XVIII
B. Hai thập niên cuối thế kỉ XVIII
C. Hai thập niên đầu thế kỉ XIX
D. Hai thập niên cuối thế kỉ XIX
Câu 23. Sau khi giành được độc lập, vấn đề quan trọng nhất mà nhân dân Mĩ Latinh phải tiếp tục đối mặ là
A. Tình trạng nghèo đói
B. Kinh tế, xã hội lạc hậu
C. Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo
D. Chính sách bành trướng của Mĩ
Câu 24. Học thuyết của Mĩ về châu Mĩ Latinh có tên gọi là
A. Học thuyết Mơnrô
B. Học thuyết đôminô
C. Học thuyết Aixenhao
D. Học thuyết Truman
Câu 25. Mục đích của Mĩ trong việc đề xướng học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ” ở thế kỉ XIX là
A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh
B. Vì quyền lợi của mọi công dân Mĩ Latinh
C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền cho các nước Mĩ Latinh
D. Độc chiếm khu vực Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ
Câu 26. Để thực hiện học thuyết Mơnrô về châu Mĩ Latinh, Mĩ đã làm gì?
A. Thành lập tổ chức chính trị và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược
B. Thiết lập liên minh quân sự và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược
C. Dung chính sách ngoại giao để mua chuộc, chia rẽ các nước
D. Dùng chính sách kinh tế để khống chế, nô dịch các nước
Câu 27. Ý nào không phản ánh đúng ý đồ của Mĩ trong việc thành lập tổ chức “Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ “ (gọi tắt là Liên Mĩ) năm 1889?
A. Tiếp tục bành trướng ở khu vực Mĩ Latinh
B. Đoàn kết với các nước châu Mĩ để cùng phát triển
C. Lấy danh nghĩa đoàn kết với các nước châu Mĩ nhằm biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của đế quốc Mĩ
D. Độc chiếm vùng lãnh thổ giàu có ở Mĩ Latinh
Câu 28. Năm 1898, Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha nhằm mục đích gì?
A. Tranh giành ảnh hưởng với Tây Ban Nha tại khu vực Mĩ Latinh
B. Thể hiện sức mạnh của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh
C. Chiếm những thuộc địa của Tây Ban Nha
D. Đánh bại thực dân Tây Ban Nha
Câu 29. Chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” được Mĩ đề xướng vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XIX
B. Đầu thế kỉ XX
C. Giữa thế kỉ XX
D. Cuối thế kỉ XX
Câu 30. Thực chất của chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” là
A. Dùng sức mạnh kinh tế, ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc Mĩ
B. Dùng sức mạnh quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc Mĩ
C. Dùng sức mạnh kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc vào Mĩ
D. Dùng sức mạnh của đồng đôla để chia các nước Mĩ Latinh, từ đó ép các nước này phải phụ thuộc Mĩ
Câu 31. Chính sách mà Mĩ đã thực hiện ở khu vực Mĩ Latinh từ đầu thế kỉ XX chính là biểu hiện của
A. Chủ nghĩa thực dân mới B. Chủ nghĩa thực dân cũ
C. Sự đồng hóa dân tộc D. Sự nô dịch văn hóa
BÀI 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
Câu 1. Sự kiện lịch sử thế giới nổi bật vào năm 1914 là
A. Hội nghị Vescxai được khai mạc tại Pháp
B. Hội nghị Oasinhtơn được tổ chức tại Mĩ
C. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ
Câu 12. Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản
B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao
C. Hệ thống thuộc địa không đồng đều
D. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây
Câu 3. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX chủ yếu vì
A. Vấn đề sở hữu vũ khí và phương tiện chiến tranh mới
B. Vấn đề thuộc địa
C. Chiến lược phát triển kinh tế
D. Mâu thuẫn trong chính sách đối ngoại
Câu 4. Chủ trương của giới cầm quyền Đức trong việc giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. Tiến hành các cuộc chiến tranh nhằm giành giật thuộc địa, chia lại thị trường
B. Chủ động đàm phán với các nước đế quốc
C. Liên minh với các nước đế quốc
D. Gây chiến với các nước đế quốc láng giềng
Câu 5. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Chiến tranh Mĩ – Tây Ban Nha
2. Chiến tranh Trung – Nhật
3. Chiến tranh Anh – Bôơ
4. Chiến tranh Nga – Nhật
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 1, 3, 4
C. 3, 2, 1, 4 D. 1, 4, 2, 3
Câu 6. Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX vì
A. Nước Đức có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng lại ít thị trường, thuộc địa
B. Nước Đức có lực lượng quân dội hùng mạnh, được huấn luyện đầy đủ
C. Nước Đức có nền kinh ế phát triển mạnh nhất Châu Âu
D. Giới quân phiệt Đức tự tin có thể chiến thắng các đế quốc khác
Câu 7. Dấu hiệu nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX quan hệ quốc tế giữa các đế quốc ở Châu Âu ngày càng căng thẳng?
A. Sự hình thành các khối,các liên minh chính trị
B. Sự hình thành các khối, các liên minh kinh tế
C. Sự hình thành các khối, các liên minh quân sự
D. Sự tập trung lực lượng quân sự ở biên giới giữa các nước
Câu 8. Những nước nào tham gia phe Liên minh?
A. Anh, Pháp, Nga B. Anh, Đức, Italia
C. Đức, Áo – Hung, Italia D. Đức, Pháp, Nga
Câu 9. Những nước nào tham gia phe hiệp ước?
A. Anh, Pháp, Đức B. Anh, Pháp, Nga
C. Mĩ, Đức, Nga D. Anh, Pháp, Mĩ
Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng mục đích thành lập của hai khối quân sự đối đầu (Liên minh và Hiệp ước) đầu thế kỉ XX?
A. Để lôi kéo đồng minh
B. Để tăng cường chạy đua vũ trang
C. Giải quyế cuộc khủng hoảng kinh tế đang bao trùm thế giới tư bản
D. Ôm mộng xâm lược, cướp đọat lãnh thổ và thuộc địa của nhau
Câu 11. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì?
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân
D. Thái tử Áo – Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát
Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì?
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội
B. Mâu thuẫn giữa tư sản với chúa phong kiến ở các nước tư bản
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân ở các nước tư bản
D. Thái tử Áo – Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát
Câu 13. Đức sử dụng chiến lược nào trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Đánh nhanh thắng nhanh/đánh chớp nhoáng
B. Đánh cầm cự, vừa đánh vừa đàm phán
C. Tiến công thẳng vào các đối thủ thuộc phe Hiệp ước
D. Đánh lâu dài để gìn giữ lực lượng
Câu 14. Mục đích chính của Đức khi tiến công vào các nước thuộc phe Hiệp ước là
A. Phô trương sức mạnh của Đức
B. Thăm dò thái độ của các nước thuộc phe Hiệp ước
C. Thăm dò thái độ của đồng minh các nước thuộc phe Hiệp ước
D. Thăm dò sức mạnh của các nước thuộc phe Hiệp ước
Câu 15. Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức tập trung phần lớn binh lực ở mặt trận phía Tây để
A. Dự định nhanh chóng đánh bại Ba Lan, rồi quay sang tấn công Nga
B. Dự định nhanh chóng đánh bại Pháp, rồi quay sang tấn công Nga
C. Dự định nhanh chóng đánh bại Anh, rồi quay sang tấn công Nga
D. Dự định nhanh chóng đánh bại Bỉ, rồi quay sang tấn công Nga
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại của kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Đức trong giai đoạn đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Quân Đức tấn công Bỉ, chặn con đường ra biển, không cho quân Anh sang tiếp viện
B. Quân Pháp phản công giành thắng lợi trên song Máchủ nghĩaơ, quân Anh đổ bộ lên lục địa châu Âu
C. Quân Đức dồn binh lực sang mặt trận phía Đông, cùng quân Áo – Hung tấn công Nga quyết liệt
D. Quân Nga tấn công vào Đông Phổ, buộc Đức phải điều quân từ mặt trận phía Tây về chống lại quân Nga
Câu 17. Hai bên tham chiến đưa những phương tiện chiến tranh mới (xe tăng, máy bay trinh sát và ném bom, hơi độc,…) vào thời điểm nào trong giai đoạn đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Năm 1914 B. Năm 1915
C. Năm 1916 D. Năm 1917
Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu kết thúc giai đoạn 1 của Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chiến dịch tấn công Vécđoong của Đức thất bại ( 12 – 1916)
B. Pháp phản công và giành thắng lợi trên song Máchủ nghĩaơ ( 9 – 1914)
C. Sau cuộc tấn công Nga quyết liệ của quân Đức – Áo – Hung (1915)
D. Cả hai bên đưa vào cuộc chiến những phương tiện chiến tranh mới như xe tăng, máy bay trinh sát, ném bom (1915)…
Câu 19. Phe Liên minh Đức – Áo – Hung đánh mất quyền chủ động, lâm vào thế bị động trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất từ thời điểm nào?
A. Đầu năm 1915 B. Cuối năm 1915
C. Đầu năm 1916 D. Cuối năm 1916
Câu 20. Đức đã làm gì để cắt đứt đường tiếp tế trên biển của phe Hiệp ước?
A. Sử dụng máy bay trinh sát và ném bom
B. Ném bom và thả hơi độc
C. Mai phục và tiêu diệt
D. Sử dụng tàu ngầm
Câu 21. Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh hế giới thứ nhất vì
A. Muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe
B. Chưa đủ tiềm lực để tham chiến
C. Không muốn “hi sinh” một cách vô ích
D. Sợ quân Đức tấn công
Câu 22. Đến năm 1917, yếu tố nào tác động để Mĩ quyết định đứng về phe Hiệp ước trong Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Có đủ khả năng chi phối Hiệp ước
B. Các nước Đức – Áo – Hung đã suy yếu
C. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao
D. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ phát triển mạnh
Câu 23. Mĩ chính thức tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất bằng việc làm nào?
A. Kí Hiệp ước liên minh với Đức B. Tuyên chiến với Pháp
C. Tuyên chiến với Đức D. Tuyên chiến với Anh
Câu 24. Nội dung nào chi phối giai đoạn 2 của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga
B. Đức dồn lực lượng, quay lại đánh Nga và loại Italia ra khỏi vòng chiến
C. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do trên biển, tấn công phe Hiệp ước
D. Mĩ tuyên chiến với Đức, chính thức tham chiến và đứng về phe Hiệp ước
Câu 25. Ngày 3 – 3 – 1918, Hòa ước Brét Litốp được kí kết giữa
A. Nga và Pháp B. Nga và Đức
C. Anh và Pháp D. Đức và Mĩ
Câu 26. Nội dung củ yếu của Hòa ước Brét Litốp là
A. Hai bên bắt tay cùng nhau chống đế quốc
B. Nước Nga rút ra khỏi chiến tranh đế quốc
C. Phá vỡ tuyến phòng thủ của Đức ở biên giới hai nước
D. Hai nước hòa giải để tập trung vào công cuộc kiến thiết đất nước
Câu 27. Cuối tháng 9 – 1918, quân Đức ở vào tình thế như thế nào?
A. Liên tiếp thất bại, bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Bỉ
B. Liên tiếp thất bại, bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Thổ Nhĩ Kì
C. Rút khỏi lãnh thổ Pháp và Bungari
D. Rút khỏi lãnh thổ Pháp và Ba Lan
Câu 28. Trước nguy cơ thấ bại, chính phủ mới được thành lập ở Đức (3 – 10 – 1918) đã làm gì?
A. Kí hiệp ước với Mĩ thừa nhận thất bại
B. Đề nghị thương lượng với Mĩ
C. Bắt tay lien minh với Mĩ
D. Chấp nhận bồi thường cho Mĩ
Câu 29. Sự kiện nào đã diễn ra ở Đức ngày 9-11-1918?
A. Cách mạng bùng nổ, Hoàng đế Vinhem II bỏ chạy sang Hà Lan
B. Chính phủ mới được thành lập
C. Đức kí hiệp ước thừa nhận thất bại với Mĩ
D. Đức kí hiệp định đầu hang không điều kiện
Câu 30. Sự kiện nào đã diễn ra ở Đức ngày 11-11-1918?
A. Cách mạng bùng nổ
B. Chính phủ mới được thành lập
C. Hoàng đế Vinhem II bỏ chạy sang Hà Lan
D. Đức kí hiệp định đầu hang không điều kiện
Câu 31. Ý nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa
B. 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương
C. Nền kinh tế các nước Châu Âu trở nên kiệt quệ vì chiến tranh
D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, chặt đứt khâu yếu nhất của chủ nghĩa đế quốc
Câu 32. Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến lớn của cục diện chính trị thế giới trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Chính phủ mới được thành lập ở Đức
B. Cách mạng bùng nổ mạnh mẽ ở Đức
C. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện
D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi và Nhà nước Xô viết được thành lập
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập phần Lịch Sử Thế Giới môn Lịch Sử lớp 11 năm học 2019-2010, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!