HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh nội dung Cấu trúc As và Like trong Tiếng Anh được biên soạn và tổng hợp chi tiết với nội dung ngữ pháp và bài tập vận dụng kèm đáp án đầy đủ. Mời các em cùng tham khảo!
CẤU TRÚC AS VÀ LIKE TRONG TIẾNG ANH
1. Hệ thống kiến thức
As và Like về cơ bản được sử dụng trong câu khi muốn diễn đạt sự giống nhau (similarity) – đó là về mặt ý nghĩa, tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc câu vẫn có chút khác biệt. Bên cạnh đó, cấu trúc as ngoài để nói về sự tương đồng còn được dùng để chỉ nguyên nhân – kết quả, thời gian (= while) và được dùng trong câu so sánh. Trong khi đó cấu trúc like có thể được dùng như động từ để chỉ sự yêu thích hay nêu ví dụ.
1.1. Cấu trúc As
- As = because (bởi vì): dùng để trả lời cho câu hỏi vì sao với nghĩa tương tự “because/ since” – bởi vì. Tuy nhiên nếu xét về cách dùng, as và since có cách dùng giống nhau & khác because. Vậy as và because khác biệt như thế nào?
- As = since => cần được dùng tích hợp trong câu với hai mệnh đề.
Ví dụ:
As I didn’t study hard, I failed my English exam. (Bởi vì tôi học không chăm nên tôi đã trượt bài kiểm tra Tiếng Anh)
As it started to rain, we didn’t go out. (Bởi vì trời bắt đầu mưa nên chúng tôi đã không ra ngoài)
- Because => có thể nối hai mệnh đề hoặc đứng riêng lẻ trong câu 1 mệnh đề, ý nghĩa của câu vẫn hoàn chỉnh.
Ví dụ:
Why are you so sad? – Because I lost my wallet. (Không dùng “As I lost my wallet”)
I lost my way because I didn’t have a map. (Tôi bị lạc vì tôi không có bản đồ)
- As = while (trong khi đó) được dùng như một trạng từ diễn tả hai hoạt động diễn ra cùng lúc trong câu.
Ví dụ:
As I was riding a bike, I saw Jessica. (Khi tôi đang đạp xe, tôi gặp Jessica.)
- As diễn tả sự giống nhau: trong trường hợp này as đóng vai trò là liên từ khi diễn tả sự tương đồng. Nó được theo sau bởi chủ ngữ và động từ (thi thoảng là động từ + chủ ngữ để tạo sự trang trọng hơn) hoặc một cụm từ chỉ vị trí.
Ví dụ:
My mother doesn’t like Chinese food, as I do (or “as do I”).
- Cấu trúc As trong câu so sánh “as + tính từ + as”: đây được gọi là so sánh ngang bằng giữa hai người, sự vật/ sự việc
Ví dụ:
Tom loves Vietnamese food as much as his dad does. (Tom yêu món ăn Việt Nam nhiều như bố của anh ấy.)
He’s as smart as his brother is. (Anh ấy thông minh y như anh trai mình.)
- Cấu trúc As + danh từ: được dùng để chỉ nghề nghiệp của một người hoặc chức năng của một vật.
Ví dụ:
I’ve been working as a teaching assistant for 2 years. (Tôi đã làm trợ giảng hai năm rồi.)
Don’t use the computer as the main entertainment. (Đừng chơi máy tính như công cụ giải trí chính.)
Cụm từ thông dụng khác với As
|
Ví dụ: As far as you know, the economy has been heavily affected by Coronavirus from the beginning of 2020. (Như bạn đã biết, nền kinh tế bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch cúm Corona kể từ đầu năm 2020) |
|
Ví dụ: You can stay here or not as long as you give me full payment. (Bạn có thể ở lại hoặc không miễn là bạn trả đủ tiền cho tôi) |
1.2. Cấu trúc Like
- Động từ diễn tả sự yêu thích
Đây là cách dùng vô cùng quen thuộc & phổ biến của like. Trong trường hợp này, like được dùng với nghĩa yêu thích tương tự như “love, enjoy”. Sau like + V_ing/ danh từ.
Ví dụ:
I like swimming after school. (Tôi rất thích bơi sau khi tan học)
Henry likes seafood and Chinese food. (Henry thích hải sản và đồ ăn Trung Quốc)
- Dùng để đưa ra ví dụ
Trong trường hợp này “like” có nghĩa tương đồng với “for example, such as”. Nó thường được đi sau bởi đại từ hoặc danh từ.
Ví dụ:
Today, I have lots of things to do like doing homework, cleaning my bedroom, and preparing dinner. (Hôm nay tôi có rất nhiều việc phải làm như làm bài tập, dọn phòng ngủ và chuẩn bị bữa tối.)
- Dùng để diễn tả sự tương đồng
Cấu trúc like + danh từ được dùng để diễn tả sự tương đồng. Điểm đặc biệt, “like” thường đi kèm với các động từ như “look, sound, smell”.
Ví dụ:
Jenny looks like her grandma. (Jenny trông giống bà của cô ấy.)
It sounds like a cat. (Nó nghe giống tiếng mèo kêu.)
The bedroom smells like lemons. (Phòng ngủ có mùi giống mùi chanh.)
1.3. Ngữ pháp tiếng Anh – As và Like khác biệt như thế nào?
Như vậy từ những phân tích chi tiết phía trên, hẳn bạn đã nắm được ngữ pháp tiếng Anh – cách dùng và sự khác biệt cơ bản giữa as và like. Để dễ hình dung hơn sự khác biệt giữa chúng, mời bạn theo dõi bảng tổng hợp dưới đây:
- As & Like
Khác biệt |
As |
Like |
Ý nghĩa |
– chỉ sự tương đồng – bởi vì – trong khi – dùng trong câu so sánh – chỉ nghề nghiệp của người hoặc chức năng của vật |
– chỉ sự tương đồng – yêu thích – ví dụ |
Từ loại |
liên từ, trạng từ |
trạng từ, liên từ, động từ |
Cấu trúc (+ Danh từ) |
As + danh từ => thể hiện vai trò, vị trí của người/ chức năng của vật |
Like + danh từ => thể hiện sự giống nhau |
Cấu trúc diễn tả sự tương đồng |
As + mệnh đề |
Like + danh từ/ cụm danh từ |
Như vậy sự khác biệt cơ bản giữa as và like nằm ở ý nghĩa, từ loại và một số câu trúc câu như câu so sánh hoặc câu có danh từ đi kèm.
- Like và as if/ as though
Để so sánh giữa “like” và cụm từ “as if/ as though”, trước tiên hãy tìm hiểu về As if và as though.
a. As if và as though mang nghĩa như, giống như => được dùng để mô tả tình huống khi suy đoán hoặc nghĩ điều gì đó đúng
Ví dụ:
It sounds as if/ as though we’re going to leave earlier. (Nghe có vẻ chúng tôi sẽ rời đi sớm hơn)
- nói những điều không thật
Ví dụ:
I feel as if/ as though I’m nearly died (Tôi thấy như tôi gần chết)
b. Like và as if, as though khác biệt như thế nào?
Thực tế, like được dùng tương tự như as if, as though trong các tình huống tiếng Anh giao tiếp thân mật hàng ngày, phổ biến trong cả tiếng Anh Mỹ và Anh Anh.
Ví dụ:
Jay was so happy like that was his party (Jay rất vui như thể bữa tiệc là của anh ấy vậy).
Look! It seems like it’s going to rain (Nhìn kìa! Nhìn trời như sắp mưa).
2. Ngữ pháp tiếng Anh “As và Like” – Bài tập vận dụng
2.1. Choose as or like (Chọn as hay like)
1. Jake works ______ a doctor.
2. People say I look _______ my grandpa.
3. My dad loves chocolate _____ much _____ I do.
4. Lisa arrived ______ I was walking.
5. She works in a bank, ________ her mother.
6. Let’s do it _______ me.
7. ______ the other students, Tim passed the exam.
8. Mary usually plays sports, ________ tennis or volleyball.
9. Ha Noi is _____ busy ______ Ho Chi Minh city.
10. Her perfume smells ______ flowers.
2.2. Fill “like” or “as” for each sentence
1. Sue doesn’t look ……. her mother, doesn’t she?
2. Looks ……something is heard, right?
3. It sounds ……….. a kitten’s squeak.
4. You should have done it …………. showed you.
5. The news of her death came ………… a great shock.
6. Everyone is in at home. Our house is……….a hospital.
7. ………… I told she before, I don’t break her phone.
8. She likes the same music…………….. me.
9. Ann wish she speak French as well…………….. her sister can.
10. …………. you know, Da Nang City is very beautiful.
3. Đáp án
3.1. Choose as or like (Chọn as hay like)
1. as
2. like
3. as…as
4. as
5. like
6. like
7. Like
8. like
9. as…as
10. like
3.2. Fill “like” or “as” for each sentence
1. Sue doesn’t look like her mother, doesn’t she?
2. Looks like something is heard, right?
3. What’s that noise? It sounds like a baby crying.
4. You should have done it as showed you
5. The news of her death came as a great shock
6. Everyone is in at home. Our house is like a hospital.
7. As I told she before, I don’t break her phone.
8. She likes the same music as me.
9. Ann wish she could speak French as well as her sister can.
10. As you know, Da Nang City is very beautiful.
...
Trên đây là toàn bộ nội dung Cấu trúc As và Like trong Tiếng Anh. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.