YOMEDIA

Bộ 56 câu bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Điện tích – Điện trường môn Vật lý 11

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 56 câu bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Điện tích – Điện trường môn Vật lý 11. Tài liệu bao gồm các bài tập trắc nghiệm khách quan đa dạng, giúp các em đi sâu vào kiến thức trọng tâm, dễ dàng áp dụng vào việc giải các bài tập có liên quan. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK
YOMEDIA

56 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

Câu 1: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương.  B nhiễm điện gì:

A. B âm, C âm, D dương.                  B. B âm, C dương, D dương

C. B âm, C dương, D âm                    D. B dương, C âm, D dương

Câu 2: Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:

A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương

B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm

C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron,  nhiễm điện âm là vật dư electron

D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít

Câu 3: Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại  gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng:

A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B

B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút về B

C. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B

D. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B

Câu 4: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì:

A. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C      

B. Cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B

C. Cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B

D. nối C với D rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.

Câu 5: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ:     

A. tăng lên 2 lần          B. giảm đi 2 lần          

C. tăng lên 4 lần          D. giảm đi 4 lần

Câu 6: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn.  điện tích của B như nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B:

A. B mất điện tích                   B. B tích điện âm                   

C. B tích điện dương                D.B tích điện dương hay âm tuỳ vào tốc độ đưa A ra xa

Câu 7: Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử Hyđrô, biết khoảng cách giữa chúng là 5.10-9cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng electron

A. Fđ = 7,2.10-8 N, Fh = 34.10-51N                  B. Fđ = 9,2.10-8 N, Fh = 36.10-51N  

C.Fđ = 9,2.10-8 N, Fh = 41.10-51N                    D.Fđ = 10,2.10-8 N, Fh = 51.10-51N  

Câu 8: Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10-9cm:

A. 9.10-7N                   B. 6,6.10-7N               

C. 8,76.  10-7N            D. 0,85.10-7N

Câu 9: Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = -3 (µC),đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:

A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).                   B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).

C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).                    D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

Câu 10: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

Câu 11: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:   

A. r = 0,6 (cm).           B. r = 0,6 (m).            

C. r = 6 (m).                D. r = 6 (cm).

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.  

B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.

C. Xét về toàn bộ thì  một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.

D. Xét về toàn bộ thì  một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. êlectron là hạt mang điện tích âm: - 1,6.10-19 (C).      

B. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10-31 (kg).

C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.

D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.

Câu 15: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không chúng tương tác với nhau một lực F. Người ta thay đổi các yếu tố q1, q, r thấy lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi.  các yếu tố trên thay đổi như thế nào?

A. q1' = - q1; q2' = 2­q; r' = r/2                                     B. q1' = q1/2; q2' = - 2­q; r' = 2r 

C. q1' = - 2q1; q2' = 2­q; r' = 2r                                     D. Các yếu tố không đổi

Câu 16: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:

A. hypebol                  B thẳng bậc nhất                    

C. parabol                    D. elíp

Câu 17: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ:

A. không đổi               B. tăng gấp đôi                       

C. giảm một nửa         D. giảm bốn lần

Câu 18: Tính lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = 3μC cách nhau một khoảng 3cm trong chân không (F1) và trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε =2 ( F2):

A. F1 = 81N   ; F2 = 45N                                 B. F1 = 54N   ; F2 = 27N  

C. F1 = 90N   ; F2 = 45N                                 D. F1 = 90N   ; F2 = 30N 

Câu 19: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10-5C. Tính điện tích của mỗi vật:

A. q1 = 2,6.10-5 C; q2 = 2,4.10-5 C                   B.q1 = 1,6.10-5 C; q2 = 3,4.10-5 C

C. q1 = 4,6.10-5 C; q2 = 0,4.10-5 C                   D. q1 = 3.10-5 C; q2 = 2.10-5 C

Câu 20: Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Một điện tích q1 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q1:     

A. 14,6N                     B. 15,3 N                     

C. 17,3 N                    D. 21,7N

Câu 21: Ba điện tích điểm q1 = 2.10-8 C, q2 = q3 = 10-8 C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q1:

A. 0,3.10-3 N                           B. 1,3.10-3 N              

C.  2,3.10-3 N                           D. 3,3.10-3

Câu 22: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau cùng dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích q3 tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q3 là:

A. 8k                  B. k                     

C.4k                     D. 0

Câu 23: Hai điện tích điểm trong không khí q1 và q2 = - 4q1 tại A và B, đặt q3 tại C thì hợp các lực điện tác dụng lên q3 bằng không.  điểm C có vị trí ở đâu:

A. trên trung trực của AB                   B. Bên trong đoạn AB  

C. Ngoài đoạn AB.                             D. không xác định được vì chưa biết giá trị của q3

Câu 24: Hai điện tích điểm trong không khí q1 và q2 = - 4q1 tại A và B với AB = l, đặt q3 tại C thì hợp các lực điện tác dụng lên q3 bằng không. Khoảng cách từ A và B tới C lần lượt có giá trị:

A. l/3; 4l/3        B. l/2; 3l/2     

C. l; 2l             D. không xác định được vì chưa biết giá trị của q3

Câu 25: Đáp án nào là đúng khi nói về quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện trường và lực điện trường : 

A.   cùng phương chiều với   tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó

B.   cùng phương ngược chiều với   tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó

C.   cùng phương chiều với   tác dụng lên điện tích thử dương đặt trong điện trường đó

D.  cùng phương chiều với   tác dụng lên điện tích thử âm đặt trong điện trường đó

Câu 26: Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào là sai:

A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua nó

B. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương

C. Các đường sức không cắt nhau 

D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn

Câu 27: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q 40cm, điện trường có cường độ 9.105V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi của môi trường là 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q:           

A. - 40 μC                   B. + 40  μC                

C. - 36 μC                   D. +36 μC

 Câu 28: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4N. Độ lớn của điện tích đó là:

A. 1,25.10-4C                          B. 8.10-2C                   

C. 1,25.10-3C                           D. 8.10-4C

 Câu 29:Điện tích điểm q = -3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12 000V/m, có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q:

A.   có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, F = 0,36N

B.   có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F = 0,48N

C.   có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,36N

D.   có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,036N

Câu 30: Một điện tích q = 5nC đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm: 

A. 5000V/m                B. 4500V/m                 

C. 9000V/m                D. 2500V/m

Câu 31: Một điện tích q = 10-7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không:

A. 2.104 V/m               B. 3.104 V/m     C.  4.104 V/m     D. 5.104 V/m 

Câu 32: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m.  cường độ điện trường tại trung điểm C của AB bằng bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức:                     

A. 30V/m                     B. 25V/m                  

C. 16V/m                       D. 12 V/m

...

---Để xem tiếp nội dung câu 33-56, các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem online hoặc tải về máy tính---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 56 câu bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Điện tích – Điện trường môn Vật lý 11. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON