YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Minh Đức

Tải về
 
NONE

Cùng HOC247 ôn tập các kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới trong tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Minh Đức. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS MINH ĐỨC

KIỂM TRA HỌC KỲ II

MÔN: VẬT LÝ 8

Năm học: 2020-2021

Thời gian: 45p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu nước có thể tích:

A. Bằng 100cm3                   

B. Nhỏ hơn 100cm3   

C. Lớn hơn 100cm3          

D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3

Câu 2. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Khối lượng.                                           

B. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.

C. Trọng lượng riêng.                              

D. Khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 3. Đơn vị công cơ học là:

A. Jun (J)                

B. Niu tơn (N)                     

C. Oat (W)                             

D. Paxcan (Pa)

Câu 4. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

A. Nhiệt độ.            

B. Thể tích.                           

C. Nhiệt năng.                     

D. Khối lượng.

Câu 5. Công thức nào sau đây là công thức tính công suất?

A. A =F/s.                

B. A = F.s                              

C. P = A/t                               

D. P = A.t

Câu 6. Một chiếc ô tô đang chuyển động, đi được đoạn đường 27km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 12kW. Lực kéo của động cơ là:

A. 80N.                     B. 800N.                                C. 8000N.                              D.1200N

Câu 7: Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?

A. Mặt Trời truyền nhiệt xuống Trái Đất.                                   

B. Sự truyền nhiệt từ đầu đang bị nung nóng đến đầu không bị nung nóng của một thanh sắt.

C. Dây tóc bóng đèn đang sáng truyền nhiệt ra khoảng không gian trong bóng đèn.   

D. Bếp lò truyền nhiệt tới người đang gác bếp lò.

Câu 8: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra:

A. Chỉ ở chất lỏng.            

B. Chỉ ở chất khí.    

C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng.    

D. Ở cả chất rắn, chất lỏng và chất khí.

Câu 9: Chỉ ra kết luận nào không đúng trong các kết luận sau:

A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.   

B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

C. Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. 

D. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.       

Câu 10: Trong các cách sắp sếp vật liệu dẫn nhiệt từ kém hơn đến tốt hơn sau đây, cách nào đúng?

A. Không khí, thủy tinh, nước, đồng                  

B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí

C. Không khí, nước, thủy tinh, đồng                  

D. Thủy tinh, không khí, nước, đồng

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

B

B

A

D

C

B

B

C

D

C

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

A. Trắc Nghiệm (3đ)  Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng.

Câu 1.  Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?

A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất         

B.  Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất

C. Viên đạn đang bay                           

D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.

Câu 2. Quả bóng rơi xuống đất rồi nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào?

A. Động năng tăng thế năng giảm.         

B. Động năng giảm thế năng tăng.

C. Động năng và thế năng đều tăng.      

D. Động năng và thế năng đều giảm.

Câu 3. Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây?

A. Động năng và nhiệt năng                    

B. Thế năng và nhiệt năng

C. Động năng và thế năng                         

D. Động năng

Câu 4. Một lực thực hiện được một công A trên quãng đường s. Độ lớn của lực được tính bằng công thức nào dưới đây?

A.

F=s/A

B.

F=A/s

C.

F = A.s.

D.

F = A – s.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?

      A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử  nguyên tử.

      B. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động lung tung.

      C. Giữa các phân tử , nguyên tử luôn có vị trí nhất định.

      D. Mỗi chất đều được cấu tạo từ  6,023.1023 phân tử.

Câu 6. Đổ 150 cm3 nước vào 150 cm3 rượu, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. Nhỏ hơn 300 cm3     

B. 300 cm3          

C.  250 cm3                  

D. Lớn hơn 300 cm3

  1. TỰ LUẬN(7đ)  

Bài 1. (2,0 đ) Một cần trục nâng một vật có khối lượng 600kg lên độ cao 4,5m trong thời gian 12s. Tính công suất của cần trục?

Bài 2. (1,0 đ) Một con Ngựa kéo một xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa?

Bài 3. (2,0 đ) Nhiệt năng của một vật là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật, lấy ví dụ cho mỗi cách.

Bài 4. (2,0 đ) Khi cho miếng kim loại nóng vào cốc nước lạnh thì nhiệt năng của kim loại và cốc nước thay đổi như thế nào?

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

B

C

B

A

A

 

 

B. TỰ LUẬN( 7 Điểm)

Bài

Nội dung

Bài 1.

(2đ)

Trọng lượng của vật P = 600 kg .10 = 6000N.

Công thực hiện được của cần trục : A =F.s = 6000N. 4,5m = 27.000J

Tính công suất : P = A/t = 27000J / 12s = 2250 W

Bài 2.

(1đ)

Trong 1h(3600s) ngựa kéo xe đi đoạn đường là s= 9km=9000m

Công lực kéo của ngựa là A=F.s=200.9000=1 800 000J

Công suất của ngựa là P=A/t=1 800 000/3600=500W

Bài 3.

(2đ)

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật đó là thực hiện công và truyền nhiệt. Lấy được ví dụ cho từng cách.

...

---(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. Phần trắc nghiệm: (2,0 đ).  Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau đây:

Câu 1. Trong môi trường nào không có nhiệt năng?

A. Môi trường rắn.

C. Môi trường khí.

B. Môi trường lỏng.

D. Môi trường chân không.

Câu 2. Khi sờ tay vào dao sắt để trên bàn gỗ thấy mát hơn sờ tay vào mặt bàn. Cách giải thích nào sau đây là đúng:

A. Do nhiệt độ của dao luôn thấp hơn nhiệt độ của bàn.

B. Do khả năng dẫn nhiệt của sắt tốt hơn gỗ.

C. Do khối lượng của dao nhỏ hơn khối lượng của bàn.

D. Do cảm giác của tay, còn nhiệt độ của bàn và dao là như nhau.

Câu 3. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?

A. Lỏng và khí.

B. Lỏng và rắn.

C. Khí và rắn.

D. Rắn, lỏng, khí.

Câu 4. Người ta thả ba miếng kim loại đồng, nhôm, chì vào một cốc nước nóng. Hỏi nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên sẽ thế nào?

A. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng chì.  

B. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng nhôm.     

C. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhôm, của miếng chì.     

D. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.

II. Phần tự luận: (8,0 đ)

Câu 5. (1,5đ).

 Khi nào một vật có cơ năng? Đơn vị của cơ năng là gì? Kể tên 2 dạng của cơ năng? Cho ví dụ về một vật có cả 2 dạng của cơ năng?

Câu 6. (2đ).

Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?  Có những hình thức truyền nhiệt chủ yếu nào? Khi sưởi ấm, nhiệt truyền từ lò sưởi đến cơ thể ta bằng cách nào?

Câu 7. (1,5đ)

Dưới tác dụng của một lực 2000N, một chiếc xe chuyển động đều lên dốc với vận tốc 5m/s trong 10 phút.

a) Tính quãng đường và công thực hiện được khi xe đi từ chân dốc lên đỉnh dốc.

b) Tính công suất của động cơ trong trường hợp trên.

Câu 8. (2đ)

Người ta thả một quả cầu nhôm khối lượng 200g đã được nung nóng tới 100­0C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của nước tăng đến 270C.

a) Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?

b) Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.k

c. Tính khối lượng nước trong cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k

Câu 9. (1đ)

Một hệ gồm n vật có khối lượng mỗi vật là m1, m2,........ mn ở nhiệt độ ban đầu t1, t2,.... tn làm bằng các chất có nhiệt dung riêng C1, C2,..... Cn trao đổi nhiệt với nhau. Tính nhiệt độ chung của hệ khi có cân bằng nhiệt?

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án và  hướng dẫn chấm

 Phần I

Câu trả lời đúng( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

1

2

3

4

D

B

A

D

 

Phần II

 

Câu 5

1,5đ

- Khi vật có khả năng sinh công

- Jun (ký hiệu: J)

- Thế năng và động năng

- Cho ví dụ đúng (VD: máy bay đang bay, viên đạn đang bay…)

Câu 6

Nguyên lý truyền nhiệt:  Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì

- Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

- lò sưởi truyền nhiệt đến cơ thể chủ yếu bằng các bức xạ nhiệt, ngoài ra còn có cả sự đối lưu.

Câu 7

1,5đ

a) Quãng đường dịch chuyển là: S = v.t =  5 . 600 = 3000 m                                                          Công thực hiện là: A = F. S = 2000 . 3000 = 6 000 000 N

b) Công suất của động cơ là: P = A/t =  6 000 000 : 600 =  10 000 W       

...

---(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

A. Trắc Nghiệm (3đ)  Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng.

Câu 1.  Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?

A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất         

B.  Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất

C. Viên đạn đang bay                           

D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.

Câu 2. Quả bóng rơi xuống đất rồi nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào?

A. Động năng tăng thế năng giảm.         

B. Động năng giảm thế năng tăng.

C. Động năng và thế năng đều tăng.      

D. Động năng và thế năng đều giảm.

Câu 3. Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây?

A. Động năng và nhiệt năng                    

B. Thế năng và nhiệt năng

C. Động năng và thế năng                         

D. Động năng

Câu 4. Một lực thực hiện được một công A trên quãng đường s. Độ lớn của lực được tính bằng công thức nào dưới đây?

A.

F=s.A

B.

F=A.s

C.

F = A.s.

D.

F = A – s.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?

      A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử  nguyên tử.

      B. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động lung tung.

      C. Giữa các phân tử , nguyên tử luôn có vị trí nhất định.

      D. Mỗi chất đều được cấu tạo từ  6,023.1023 phân tử.

Câu 6. Đổ 150 cm3 nước vào 150 cm3 rượu, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. Nhỏ hơn 300 cm3     

. 300 cm3          

C.  250 cm3                  

D. Lớn hơn 300 cm3

  1. TỰ LUẬN(7đ)  

Bài 1. (2,0 đ) Một cần trục nâng một vật có khối lượng 600kg lên độ cao 4,5m trong thời gian 12s. Tính công suất của cần trục?

Bài 2. (1,0 đ) Một con Ngựa kéo một xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa?

Bài 3. (2,0 đ) Nhiệt năng của một vật là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật, lấy ví dụ cho mỗi cách.

Bài 4. (2,0 đ) Khi cho miếng kim loại nóng vào cốc nước lạnh thì nhiệt năng của kim loại và cốc nước thay đổi như thế nào?

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

B

C

B

A

A

 

B. TỰ LUẬN( 7 Điểm)

Bài

Nội dung

Bài 1.

(2đ)

Trọng lượng của vật P = 600 kg .10 = 6000N.

Công thực hiện được của cần trục : A =F.s = 6000N. 4,5m = 27.000J

Tính công suất : P = A/t = 27000J / 12s = 2250 W

Bài 2.

(1đ)

Trong 1h(3600s) ngựa kéo xe đi đoạn đường là s= 9km=9000m

Công lực kéo của ngựa là A=F.s=200.9000=1 800 000J

Công suất của ngựa là P=A/t=1 800 000/3600=500W

 

Bài 3.

(2đ)

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật đó là thực hiện công và truyền nhiệt. Lấy được ví dụ cho từng cách.

...

---(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.

Câu 1: Công thức tính công cơ học là:

A. A =F/s                   

B. A = d.V                             

C. A =m/V                             

D. A = F.s

Câu 2: Mũi tên vừa được bắn ra khỏi cung tên, vậy mũi tên lúc này có:

A. Động năng.                                                           

B. Thế năng hấp dẫn.

C. Thế năng đàn hồi.                                               

D. Cả động năng và thế năng hấp dẫn.

Câu 3: Đổ 150cm3 rượu vào 100cm3 nước ta thu được hỗn hợp có thể tích:

A. 250cm3                                                                   

B. Nhỏ hơn 250cm3

C. Lớn hơn 250cm3                                                   

D. Không xác định được

Câu 4: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng?

A. Đồng, không khí, nước.                                     

B. Nước, đồng, không khí.

C. Đồng, nước, không khí.                                     

D. Không khí, đồng, nước.         

Câu 5: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu ở chất nào?

A. Chỉ ở chất khí.                                                      

B. Chỉ ở chất rắn.

C. Chỉ ở chất lỏng   .                                                

D. Chất khí và chất lỏng.

Câu 6: Tại sao vào mùa hè nóng bức ta nên mặc quần áo sáng màu:

A. Để dễ giặt.                                                           

B. Vì nó đẹp

C. Vì giảm được bức xạ nhiệt từ Mặt Trời.           

D. Vì dễ thoát mồ hôi

PHẦN II. TỰ LUẬN ( 7điểm)

Câu 7: (2 điểm) Một học sinh trong 5 phút thực hiện một công cơ học là 9000J. Tính công suất của học sinh đó.

Câu 8: (1 điểm) Tại sao xăm xe đạp còn tốt đã bơm căng để lâu ngày vẫn bị xẹp?

Câu 9: (1 điểm) Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ nhanh sôi hơn ? Vì sao ?

Câu 10: (3 điểm) Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,2kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 25oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 30oC.

a. Tính nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra và nhiệt lượng nước thu vào?

b. Tính khối lượng của nước?

Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.

ĐÁP ÁN

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

D

B

C

D

C

 

PHẦN II: TỰ LUẬN (7điểm)

Câu

Nội dung

7

Tóm tắt:

A= 9000J

 t = 5 phút

P = ?

Giải: Đổi 5 (phút) = 300(s)

Công suất của học sinh đó là:

ADCT: P = A/t = 9000/300 = 30(W)

8

   Vì giữa các phân tử của chất làm xăm có khoảng cách nên không khí có thể thoát qua đó ra ngoài nên xăm bị xẹp.

9

   Đun bằng ấm nhôm sẽ sôi nhanh hơn.

Vì ấm nhôm làm bằng kim loại sẽ dẫn nhiệt tốt hơn ấm đất.

...

---(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Minh Đức. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON