Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Khai Nguyên. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Người đã dùng ngòi bút của mình để “đâm mấy thằng gian phút chẳng tà”, sử dụng thơ văn để cổ vũ nhân dân kháng chiến chống Pháp là
A. Nguyễn Hữu Huân.
B. Trương Quyền.
C. Nguyễn Đình Chiểu.
D. Trương Định.
Câu 2. Nguyên nhân sâu xa của việc thực dân Pháp xâm lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX là do
A. triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân người Pháp đến buôn bán.
B. nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về vốn, nhân công và thị trường.
C. chính sách “cấm đạo” và “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.
D. nhà Nguyễn cự tuyệt yêu cầu được tự do buôn bán và truyền đạo tại Việt Nam của thực dân Pháp.
Câu 3. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 – 1917) so với những người đi trước là ở
A. hành trình đi tìm chân lí cứu nước.
B. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước.
C. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.
D. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.
Câu 4. Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam so với vua quan triều đình nhà Nguyễn (1858 – 1884) là gì?
A. Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của quan quân triều đình.
B. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.
C. Thái độ chống Pháp không kiên quyết, dễ dàng thỏa hiệp, ngừng đấu tranh.
D. Nhân dân e sợ sức mạnh quân sự của Pháp nên tinh thần chiến đấu tranh giảm sút.
Câu 5. Đầu thế kỉ XX, tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc do
A. tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược và bình định nước ta.
C. sự cai trị, bóc lột của Pháp đối với các giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam.
D. sự xuất hiện và xâm nhập của phương thức sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa.
Câu 6. Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân diễn ra vào năm
A. 1917.
B. 1918.
C. 1916.
D. 1915.
Câu 7. Một trong những chính sách sai lầm của vua quan triều Nguyễn giữa thế kỉ XIX dẫn đến sự rạn nứt khối đoàn kết dân tộc là
A. nghĩ ra nhiều thứ thuế và tăng cường thu nhiều loại thuế trong nhân dân.
B. “cấm đạo”, xua đuổi và xử tội giáo sĩ phương Tây vào truyền đạo Thiên Chúa.
C. thần phục triều đình nhà Thanh, nhưng lại xa lánh với các nước phương Tây.
D. không thực hiện những cải cách, duy tân để đưa đất nước phát triển đi lên.
Câu 8. Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Đà Nẵng.
B. Gia Định.
C. Huế.
D. Hà Nội.
Câu 9. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào?
A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.
B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.
C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.
D. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.
Câu 11. Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào?
A. Thợ thủ công.
B. Nông dân.
C. Tiểu thương.
D. Tiểu tư sản.
Câu 12. Đâu là kiến giải đúng đắn và đầy đủ nhất khi khẳng định cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX rơi vào tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo?
A. Độc lập tự do không gắn liền với khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Cách mạng Việt Nam chưa tìm được con đường cứu nước và giai cấp lãnh đạo.
C. Ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng phong kiến đã trở nên lỗi thời.
D. Các cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Việt Nam đều không đem đến sự thành công.
Câu 13. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam
A. bị Pháp chèn ép nên không phát triển được.
B. có điều kiện để phát triển kinh tế và tăng nhanh về số lượng.
C. bị phá sản vì không cạnh tranh nổi với tư sản mại bản.
D. bị phong kiến kìm hãm nên không phát triển.
Câu 14. Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.
B. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
C. Quan niệm muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
D. Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.
Câu 15. Điểm chung trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy (1873; 1883) của quân dân Việt Nam là
A. đều có sự chỉ huy của quan quân triều đình Huế, do Lưu Vĩnh Phúc đứng đầu.
B. thể hiện sự quyết tâm của quan quân triều đình trong kháng chiến chống Pháp.
C. đều có sự phối hợp chặt chẽ của quân đội Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
D. làm cho quân Pháp hoảng loạn và âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại.
Câu 16. Trong tiến trình của cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên (1917), những người lãnh đạo đã tuyên bố Thái Nguyên độc lập và đặt quốc hiệu là gì?
A. Đại Nam.
B. Đại Việt.
C. Việt Nam.
D. Đại Hùng.
Câu 17. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – những năm đầu thế kỉ XX là gì?
A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
C. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
D. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
Câu 18. Thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho Pháp vào năm
A. 1897.
B. 1898.
C. 1899.
D. 1896.
Câu 19. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố tác động đến sự nảy sinh và phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX?
A. Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến không còn phù hợp.
C. Thành công của cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
D. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
Câu 20. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) dẫn đến sự ra đời
A. giai cấp công nhân.
B. các giai cấp công nhân, tư sản và tiểu tư sản.
C. các giai cấp công nhân và tư sản.
D. các giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
Câu 21. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân liên quân Pháp – Tây Ban Nha chọn Đà Nẵng là nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858)?
A. Chiếm được Đà Nẵng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Pháp làm chủ lưu vực sông Mê Công.
B. Đà Nẵng là một cửa biển sâu rộng nên tàu chiến của Pháp có thể dễ dàng ra vào.
C. Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Kinh đô Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
D. Chiếm được Đà Nẵng, Pháp sẽ có sự hậu thuẫn của giáo dân.
Câu 22. Cho các dữ kiện lịch sử:
1. Khởi xướng phong trào Đông du đưa thanh niên sang Nhật Bản học tập.
2. Thành lập Hội Duy tân.
3. Thành lập Việt Nam Quang phục hội.
4. Tổ chức ám sát những tên thực dân đầu sỏ và tay sai.
5. Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp trục xuất về nước, phong trào Đông du tan rã.
Hãy sắp xếp đúng trình tự thời gian về hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu từ năm 1904 đến năm 1912.
A. 2, 1, 3, 5, 4.
B. 2, 1, 5, 3, 4.
C. 2, 1, 5, 4, 3.
D. 2, 1, 4, 5, 3.
Câu 23. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ
A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.
B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
Câu 24. Tháng 6 năm 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Duy tân.
C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 25. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 – 1884) có đặc điểm gì?
A. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
B. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
C. Là các cuộc đấu tranh theo khuynh hướng dân tộc, dân chủ.
D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
Câu 26. Ý nào sau đây không phải lý do khiến Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật Bản để giành độc lập dân tộc?
A. Nhật Bản là một nước ở châu Á, có điều kiện tự nhiên, xã hội, văn hóa gần giống với Việt Nam.
B. Nhật Bản đã đánh bại đế quốc Nga trong cuộc Chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905).
C. Sau cuộc Duy tân Minh Trị (1868), Nhật Bản trở thành một nước tư bản hùng mạnh.
D. Chính phủ Nhật Bản cam kết giúp đỡ phong trào độc lập dân tộc của Việt Nam.
Câu 27. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.
C. Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 28. Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế kỉ XX) không có nội dung nào dưới đây?
A. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí và dân quyền.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
C. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.
D. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu.
Câu 29. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm tăng thêm mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam, nhưng mâu thuẫn hàng đầu vẫn là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với thực dân Pháp và tay sai.
B. nông dân với địa chủ phong kiến, tay sai.
C. tiểu tư sản thành thị với tư bản Pháp.
D. toàn thể dân tộc Việt Nam với Pháp và tay sai.
Câu 30. Chiến thắng tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. chiến thắng Cầu Giấy.
B. chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.
C. chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.
D. chiến thắng Chi Lăng.
Câu 31. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về quá trình thực dân Pháp “dọn đường” để xâm lược Việt Nam?
A. Khuyến khích các lái buôn đến Việt Nam buôn bán.
B. Tổ chức cho các giáo sĩ đến truyền bá đạo Thiên Chúa.
C. Gửi thư đề nghị giúp đỡ vua quan triều Nguyễn cải cách.
D. Yêu cầu triều đình nhà Nguyễn thực hiện Hiệp ước Vécxai.
Câu 32. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê.
B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 33. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tạo ra điều kiện bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX vì
A. làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.
B. đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội.
C. làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.
D. đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào Việt Nam.
Câu 34. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là
A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
Câu 35. Nội dung nào không phải là chính sách mà thực dân Pháp thực hiện trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?
A. Độc chiếm thị trường Việt Nam.
B. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền.
C. Đẩy mạnh khai mỏ (than và kim loại).
D. Đầu tư vốn vào phát triển công nghiệp nặng.
Câu 36. Mục đích chính của thực dân Pháp khi tạo dựng lên “vụ Đuy-puy” (1872) ở Bắc Kì nhằm
A. ép triều đình Huế cho thương nhân người Pháp được tự do đi lại, buôn bán.
B. gây mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân để chuẩn bị chiến tranh xâm lược.
C. gây rối trật tự, sau đó lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc Kì dẹp loạn rồi xâm lược.
D. phản đối chính sách của triều đình Huế nhờ nhà Thanh đưa quân sang giúp đỡ.
Câu 37. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
B. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
Câu 38. Sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873), tinh thần chống Pháp của vua quan triều đình Huế với các tầng lớp nhân dân có gì khác biệt?
A. Vua quan triều đình vui mừng, cổ vũ nhân dân kháng chiến chống Pháp.
B. Vua Tự Đức ngăn cản nhân dân đánh Pháp, quan lại triều đình kịch liệt phản đối.
C. Triều đình ra lệnh nhân dân bãi binh để thương lượng, nhân dân nghe lệnh triều đình.
D. Triều đình kí Hiệp ước Giáp Tuất, nhân dân phản đối và kiên quyết đánh Pháp đến cùng.
Câu 39. Lãnh đạo khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) là
A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đốc Tít.
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
Câu 40. “Phong trào Cần vương mặc dù gây cho thực dân Pháp nhiều thiệt hại, nhưng không có đóng góp cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam”. Đây là nhận định
A. sai, vì phong trào đã làm chậm lại quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
B. sai, vì đây là phong trào mang tính dân tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
C. đúng, vì phong trào cuối cùng bị thất bại, không thể giành lại độc lập cho Việt Nam.
D. đúng, vì phong trào không thể ngăn cản được quá trình bình định Việt Nam của Pháp.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
B |
D |
B |
A |
C |
B |
A |
A |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
B |
B |
B |
C |
D |
C |
A |
A |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
B |
C |
A |
B |
D |
D |
B |
D |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
C |
D |
B |
A |
D |
C |
B |
D |
B |
B |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN - ĐỀ 02
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. thuộc địa.
B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
Câu 2. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?
A. Tiến công ra Bắc Kì.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Vừa đánh vừa đàm.
Câu 3. Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 4. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do
A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
Câu 5. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ
A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.
B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
Câu 6. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào?
A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào? Tóm lược diễn biến các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương. Những nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương?
Câu 2 (4 điểm). Trình bày những chuyển biến về kinh tế và xã hội ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Mối quan hệ giữa chuyển biến kinh tế và xã hội đó như thế nào?
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm
1D |
2B |
3D |
4B |
5C |
6A |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào? Tóm lược diễn biến các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương. Những nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương? 3
* Hoàn cảnh bùng nổ của phong trào Cần vương
- Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế (đêm mùng 4 rạng sáng mùng 5/7/1885) thất bại, Tôn Thất Thuyết buộc phải đưa vua Hàm Nghi ra sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị). 0.25
- Tại sơn phòng Tân Sở, ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua kháng chiến. Chiếu Cần vương đã nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước trong nhân dân, tạo thành một phong trào vũ trang chống Pháp sôi nổi, liên tục kéo dài hơn 10 năm. 0.25
* Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương
- Giai đoạn từ năm 1885 - 1888
+ Phong trào đặt dưới sự chỉ huy của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung KÌ, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
+ Cuộc đấu tranh tiêu biểu: khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định, Đề đốc Tạ Hiện (Thái Bình), Nguyễn Thiện Thuật (Hưng Yên),...
+ Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc. Nhà vua đã kiên quyết cự tuyệt mọi sự dụ dỗ của Pháp, chịu án lưu đày sang An-giê-ri (Bắc Phi). 0.75
- Giai đoạn từ năm 1888 đến 1896
+ Phong trào tiếp tục phát triển, đặt dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước.
+ Địa bàn đấu tranh thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm hoạt động lên vùng trung du và miền núi.
+ Cuộc đấu tranh tiêu biểu: khởi nghĩa Hùng Lĩnh do Cao Điển và Tống Duy Tân lãnh đạo, khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh đạo…
+ Năm 1896, phong trào Cần vương chấm dứt.
* Nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương
- Nguyên nhân khách quan: phong trào Cần vương nổ ra khi thực dân Pháp còn mạnh, có ưu thế vượt trội về lực lượng, vũ khí, kĩ thuật,... do đó Pháp đủ sức đàn áp những cuộc khởi nghĩa còn thiếu tính thống nhất.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Hạn chế về mặt đường lối và giai cấp lãnh đạo: đường lối cứu nước theo khuynh hướng phong kiến nhằm khôi phục chế độ phong kiến đã không đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn Việt Nam lúc bấy giờ là độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Các văn thân, sĩ phu yêu nước còn hạn chế về tầm nhìn nên không đủ sức nắm giữ ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
+ Phong trào diễn ra lẻ tẻ, địa phương, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất trong toàn quốc.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN - ĐỀ 03
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Hương Khê.
B. Yên Thế.
C. Yên Bái.
D. Thái Nguyên.
Câu 2. Mục đích chính của thực dân Pháp khi tạo dựng lên “vụ Đuy-puy” (từ cuối năm 1872) ở Bắc Kì nhằm
A. ép triều đình Huế cho thương nhân người Pháp được tự do đi lại, buôn bán.
B. gây mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân để chuẩn bị chiến tranh xâm lược.
C. gây rối trật tự, sau đó lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc Kì dẹp loạn rồi xâm lược.
D. phản đối chính sách của triều đình Huế nhờ nhà Thanh đưa quân sang giúp đỡ.
Câu 3. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) khi
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
B. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
D. kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.
Câu 4. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào công nhân Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Mang tính tự phát.
B. Mang tính tự giác.
C. Chuyển dần sang tự giác.
D. Bước đầu chuyển sang tự giác.
Câu 5. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là
A. ở mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
B. không bị chi phối của chiếu Cần vương.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh.
D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.
Câu 6. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã
A. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.
D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (4 điểm). Làm rõ trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp.
Câu 2 (3 điểm). Những nguyên nhân nào thúc đẩy Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm
1A |
2C |
3C |
4A |
5B |
6A |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 Làm rõ trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp. 4
* Triều đình nhà Nguyễn từ chối con đường cải cách, canh tân đất nước
- Nửa sau thế kỉ XIX, nhiều nước phương Tây tiến nhanh trên con đường tư bản chủ nghĩa, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường và nhân công đặt ra ngày càng cấp thiết. Do đó, các nước phương Tây đẩy mạnh thực hiện các cuộc chiến tranh xâm lược. 0.25
- Đến giữa thế kỉ XIX, giống như nhiều quốc gia phương Đông khác, Việt Nam cũng phải đương đầu với sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây. Tình hình trên đặt nhà Nguyễn đứng trước hai sự lựa chọn:
+ Tiến hành cải cách, canh tân đất nước để bảo vệ, giữ vững nền độc lập (theo gương của Nhật Bản,...).
+ Bảo thủ, thi hành các chính sách cai trị cũ. 0.5
- Từ nửa cuối thế kỉ XIX, trước vận nước nguy nan, nhiều quan lại, sĩ phu tiến bộ như: Nguyễn Trường Tộ, Phạm Phú Thứ, Bùi Viện,... đã đề xuất cải cách, canh tân đất nước, mong đất nước giàu mạnh, thoát khỏi họa xâm lăng. 0.25
- Triều đình nhà Nguyễn đã khước từ các đề nghị cải cách, canh tân mà ngược lại, nhà Nguyễn tiếp tục thực hiện các chính sách cai trị nội trị, ngoại giao lạc hậu, khiến cho sức nước, sức dân suy kiệt.
=> Nhà Nguyễn đã bỏ lỡ cơ hội có thể cứu nguy cho đất nước khỏi họa xâm lăng. 0.25
* Trong quá trình chiến đấu chống xâm lược, nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao.
- Ngay khi thực dân Pháp nổ súng tấn công xâm lược Việt Nam (1858), triều đình nhà Nguyễn đã chỉ đạo và nỗ lực phối hợp cùng nhân dân đấu tranh chống Pháp (điều này được thể hiện rõ nét qua chiến sự ở Đà Nẵng). Tuy nhiên, thái độ chống Pháp của triều đình nhà Nguyễn lại thiếu kiên quyết, thiếu triệt để. 0.25
- Trong quá trình đấu tranh với Pháp, nhà Nguyễn đã phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao:
+ Về chỉ đạo chiến đấu: triều đình nhà Nguyễn thụ động chiến đấu, thiên về chiến thuật “thủ hiểm” vì vậy đã bỏ lỡ nhiều thời cơ đánh đuổi Pháp ra khỏi Việt Nam. 0.5
+ Về đường lối ngoại giao: triều đình nhà Nguyễn thỏa hiệp với Pháp, nuôi hi vọng có thể giành lại những vùng đất đã mất bằng con đường “thương thuyết”, đàm phán hòa bình. 0.5
- Trước sức mạnh quân sự, ưu thế vượt trội về vũ khí, kĩ thuật của Pháp, nội bộ triều Nguyễn có sự phân hóa thành hai phái: chủ hòa và chủ chiến khiến lòng dân li tán, mặt khác phái chủ hòa lại chiếm ưu thế trong triều đình. 0.25
- Với thái độ bạc nhược, thiếu quyết tâm chống giặc như trên, Triều Nguyễn đã lần lượt kí kết với Pháp các hiệp ước đàu hàng: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), Hiệp ước Giáp Tuất (1874), Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884). Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. 0.5v
* Bên cạnh phái chủ hòa, một bộ phận quan lại triều đình vẫn nêu cao quyết tâm kháng chiến
- Trong quá trình chống thực dân Pháp xâm lược, vẫn có nhiều quan lại của triều đình, thậm chí cả các vua, như: Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu, Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi, vua Duy Tân,... vẫn nêu cao quyết tâm kháng chiến, bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước. Họ là những anh hùng dân tộc mà nhân dân Việt Nam đời đời kính trọng.
Kết luận: Việc để Việt Nam rơi vào tay Pháp, trở thành thuộc địa của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX là trách nhiệm của một bộ phận vua quan nhà Nguyễn.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN - ĐỀ 04
Câu 1. Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Đà Nẵng.
B. Gia Định.
C. Hội An.
D. Thuận An.
Câu 2. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Pháp nổ súng tấn công, đánh chiếm Nam Định.
C. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
D. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
Câu 3. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.
B. Đánh lại cai thầu, tổng bãi công chính trị.
C. Bãi công đòi tăng lương giảm giờ làm.
D. Tổng bãi công đòi quyền lợi chính trị, kinh tế.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Ba Đình.
B. Yên Thế.
C. Bãi Sậy.
D. Hùng Lĩnh.
Câu 5. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế (7/1885) là do
A. quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.
B. công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động.
C. không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế.
D. chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.
Câu 6. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), thái độ của Triều Đình đối với các toán nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì như thế nào?
A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh.
B. Ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh.
C. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh.
D. Phối hợp với các nghĩa binh để chống Pháp.
Câu 7. Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam không bao gồm
A. nhà báo, nhà giáo.
B. chủ các hãng buôn.
C. học sinh, sinh viên.
D. tiểu thương, tiểu chủ.
Câu 8. Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 9. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?
A. Phan Thanh Giản.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 10. Năm 1858, tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp - Tây Ban Nha?
A. Đánh điểm diệt viện.
B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Chinh phục từng gói nhỏ.
D. Vườn không nhà trống.
Câu 11. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?
A. Tiến công ra Bắc Kì.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Vừa đánh vừa đàm.
Câu 12. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã
A. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
B. thành lập Duy tân hội.
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.
D. tổ chức phong trào Đông du.
Câu 13. Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản người Việt đã cho xuất bản tờ báo nào để bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước?
A. An Nam trẻ, Đại Việt.
B. Diễn đàn bản xứ, Đại Việt.
C. Đại Việt, Tiền phong.
D. Người kinh doanh, Chuông rè.
Câu 14. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.
C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
Câu 15. Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Trương Định.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Hoàng Diệu.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN - ĐỀ 05
Câu 1: Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Gácniê
B. Bôlaéc
C. Rivie
D. Rơve.
Câu 2: Ngày 20-11-1873, ở Bắc Kì đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội
B. Pháp gửi tối hâu thư yêu cầu Nguyễn Trị Phương nộp thành
C. Quân Pháp thôn tính được toàn bộ Bắc Kì
D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
Câu 3: Duyên cớ thực dân Pháp sử dụng để kéo quân ra Bắc Kì năm 1873 là gì?
A. Nhà Nguyễn giao thiệp với nhà Thanh không hỏi ý kiến Pháp
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp
B. Nhà Nguyễn đàn áp những tín đồ công giáo
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy – puy
Câu 4: Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác măng.
D. Hiệp ước Patơnốt.
Câu 5: Đâu không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì
B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình
D. Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc- Việt Nam
Câu 6: Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A. Triều đình đã chủ động đầu hàng
B. Tương quan lực lượng chênh lệch
C. Sự sai lầm trong cách đánh giặc
D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân
Câu 7: Chiến thắng của quân dân Bắc Kì ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã có tác động như thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam?
A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì
B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng
C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì
D. Ráo riết đẩy mạnh âm mưu xâm lược Việt Nam
Câu 8: Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế.
B. Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân ta.
C. So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.
D. Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
Câu 9: Đâu không phải là lý do để đến năm 1873 Pháp mới tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Tác động của cuộc chiến tranh Pháp- Phổ
B. Ảnh hưởng của công xã Pari 1871
C. Pháp tìm ra con đường sông Hồng để tham nhập vào phía Nam Trung Hoa
D. Bận đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc
Câu 10: Nguyên nhân sâu sa để thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là gì?
A. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp
B. Độc chiếm con đường sông Hồng
C. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì
D. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa
Câu 11: Người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế cuối thế kỉ XIX là
A. Phan Thanh Giản
B. Vua Hàm Nghi
C. Tôn Thất Thuyết
D. Nguyễn Văn Tường.
Câu 12: Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885, ở Huế đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương
B. Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phe chủ chiến
C. Thực dân Pháp tấn công kinh thành Huế
D. Ưng Lịch lên ngôi vua, lấy hiệu là Hàm Nghi
Câu 13: Ai là người lãnh đạo phong trào Cần Vương chống Pháp trong giai đoạn từ năm 1885 đến tháng 11-1888?
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Phan Đình Phùng.
C. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
D. Tôn Thất Thuyết và Phan Đình Phùng.
Câu 14: Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có hành động gì?
A. Đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở để tiếp tục đấu tranh
B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng
C. Bổ sung lực lượng quân sự
D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh).
Câu 15: Phong trào Cần Vương bùng nổ xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?
A. Cuộc phản công ở kinh thành Huế
B. Mâu thuẫn giữa phái chủ chiến với thực dân Pháp
C. Sự ra đời của chiếu Cần Vương
D. Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt.
.............
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Khai Nguyên. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.