Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Huy Tập. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!
TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Nền công nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có vai trò như thế nào đối với nước Pháp?
A. Hỗ trợ cho sự phát triền của công nghiệp chính quốc
B. Bù đắp những tổn thất, thiếu hụt do chiến tranh của chính quốc
C. Cung cấp các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu của chiến tranh
D. Tránh sự phụ thuộc vào nền công nghiệp chính quốc
Câu 2. Cơ sở nào đã dẫn đến sự phân hóa xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chính sách về kinh tế, văn hóa của Pháp ở Việt Nam
B. Những biến động về xã hội ở Việt Nam
C. Chính sách thống trị của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam
D. Pháp là một bên tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
Câu 3. Vì sao nông dân Việt Nam ngày càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh
B. Pháp không quan tâm phát triển nông nghiệp
C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất, sưu cao thuế nặng
D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên
Câu 4. Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất tư sản Việt Nam đã làm gì để vươn lên và xác lập địa vị chính trị nhất định?
A. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất kinh doanh
B. Đẩy mạnh buôn bán với tư bản Pháp
C. Lập cơ quan ngôn luận, bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước
D. Cử người tham gia bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương
Câu 5: Tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do đã có tác động gì đến sự phân hóa giai cấp ở giai đoạn đoạn sau
A. Đẩy mạnh quá trình tập hợp lực lượng, đặt cơ sở cho sự ra đời của giai cấp tư sản sau chiến tranh
B. Đưa giai cấp tư sản trở thành một thế lực kinh tế hùng mạnh, đối trọng với tư bản Pháp
C. Dẫn tới tinh thần thỏa hiệp của giai cấp tư sản sau chiến tranh
D. Tạo điều kiện để tư tưởng vô sản có thể du nhập vào Việt Nam
Câu 6: Nhận định “Rồng Nam phun bạc, đánh đổ Đức tặc” của tạp chí Nam Phong muốn nhấn mạnh điều gì?
A. Sự đóng góp rất lớn của Việt Nam cho nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất
B. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất
D. Sức mạnh của nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất
Câu 7. Hình thức hoạt động của Việt Nam Quang phục hội trong thời gian chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Giáo dục tuyên truyền tư tưởng tiến bộ.
B. Cải cách văn hóa xã hội.
C. Kêu gọi mọi người đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.
D. Vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động.
Câu 8. Việt Nam Quang phục hội tan vỡ vào khoảng thời gian nào?
A. 1915.
B. 1916.
C. 1917.
D. 1918.
Câu 9. Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào Hội kín ở Nam Kì hoạt động dưới hình thức nào?
A. Tuyên truyền vận động quần chúng dưới hình thức tôn giáo, mê tín.
B. Cải cách văn hóa, xã hội.
C. Kêu gọi mọi người đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.
D. Vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động.
Câu 10. Một trong những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là
A. tuyên truyền, tố cáo tội ác của thực dân Pháp
B. vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp tham gia đấu tranh
C. tổ chức các cuộc bạo động: phá đường sắt, nhà lao, tấn công đồn lính
D. kết hợp đấu tranh chính trị- vũ trang chống Pháp và chống phong kiến
Câu 11. Lực lượng chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội trong những năm đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. công nhân, nông dân, thợ thủ công.
B. công nhân và viên chức hỏa xa trên tuyến đường sắt Hà Nội – Vân Nam.
C. công nhân và binh lĩnh người Việt trong quân đội Pháp.
D. tất cả các giai tầng trong cả nước
Câu 12. Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì là
A. Nông dân và dân nghèo thành thị.
C. Nông dân và công nhân.
B. Công nhân và binh lĩnh người Việt.
D. Công nhân, thợ thủ công và dân nghèo thành thị
Câu 13: Bản chất của phong trào hội kín ở Nam Kì là gì?
A. Là phong trào ma thuật, bùa chú
B. Là phong trào đấu tranh của nông dân khi bị đè nén đến cùng cực
C. Là phong trào yêu nước của nhân dân Nam Bộ
D. Là phong trào đấu tranh của công nhân Nam Kì
Câu 14: Nguyên nhân chính khiến thực dân Pháp phải tăng cường chính sách khủng bố khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra?
A. Để ngăn chặn nguy cơ cách mạng bùng nổ ở thuộc địa
B. Để huy động tối đa các nguồn lực của thuộc địa cho chính quốc
C. Để ngăn chặn nguy cơ bị các nước đế quốc khác xâm chiếm thuộc địa
D. Để đưa thuộc địa vào quỹ đạo của cuộc chiến tranh
Câu 15: Sự thất bại của các phong trào đấu tranh đầu thế kỉ XX đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau?
A. Phải có sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân.
B. Phải có sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng.
C. Phải tiến hành đoàn kết quốc tế.
D. Phải đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.
Câu 16. Hình thức đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh kinh tế
C. Đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động
D. Bạo động vũ trang
Câu 17. Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phản ánh điều gì?
A. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân
B. Thể hiện tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân
C. Là nguyên nhân thúc đẩy Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.
D. Khẳng định vị trí, vai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
Câu 18. Ngày 5-6-1911 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
B. Việt Nam Quang phục hội được thành lập
C. Phong trào kháng thuế ở Trung Kì bùng nổ
D. Trường Đông Kinh nghĩa thục được thành lập
Câu 19. Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là quốc gia nào?
A. Pháp
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. Liên Xô
Câu 20: Vì sao năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước?
A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam
B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ
C. Tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta
D. Yêu cầu tìm kiếm một con đường cứu nước mới cho dân tộc
Câu 21. Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?
A. Cải cách kinh tế, xã hội
B. Duy tân để phát triển đất nước
C. Dùng bạo động vũ trang để giành độc lập dân tộc
D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang
Câu 22. Phan Bội Châu và các đồng chí của ông chủ trương thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì?
A. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Việt Nam
B. Duy tân làm cho đất nước cường thịnh để giành độc lập
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến, hành lập chính thể cộng hòa
D. Đánh đổ ngôi vua, phát triển lên tư bản chủ nghĩa
Câu 23. Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhật Bản giúp đỡ đánh Pháp, Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào
A. Duy tân
B. Đông du
C. Bạo động chống Pháp
D. “Chấn hung nội hóa”
Câu 24. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội ở Quảng Châu (Trung Quốc) với tôn chỉ duy nhất là
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước của Việt Nam đang hoạt động ở Trung Quốc
B. Chuẩn bị lực lượng để tiến hành bạo động giành độc lập
C. Đào tạo đội ngũ cán bộ, đưa về nước hoạt động
D. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam
Câu 25. Việt Nam Quang phục hội chủ trương dùng biện pháp nào để đánh Pháp?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Bạo động và ám sát cá nhân.
Câu 26: Vì sao thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.
C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.
Câu 27: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. Kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển
B. Kinh tế chuyển biến mang tính chất cục bộ, lệ thuộc vào Pháp
C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh, mạnh
D. Hệ thống đường giao thông được mở rộng
Câu 28: Tính chất nền kinh tế Việt Nam có sự biến đổi như thế nào sau khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa
B. Kinh tế phong kiến
C. Kinh tế nông nghiệp thuần túy
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa mang hình thái thực dân
Câu 29: Cơ cấu vốn đầu tư vào Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thành phần kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất?
A. Tư bản nhà nước
B. Tư bản tư nhân
C. Tư bản ngân hàng
D. Tư bản công nghiệp
Câu 30: Cầu Đu-me là tên gọi khác của cây cầu nào được thực dân Pháp xây dựng trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương?
A. Cầu Chương Dương
B. Cầu Long Biên
C. Cầu Tràng Tiền
D. Cầu Hàm Rồng
Câu 31. Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?
A. Học sinh, sinh viên.
B. Tiểu thương, địa chủ.
C. Nhà báo, nhà giáo.
D. Chủ các hãng buôn, xưởng sản xuất đại lí cung ứng và tiêu thụ.
Câu 32. Tầng lớp tư sản dân tộc ra đời xuất phát từ
A. một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.
B. một số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh.
C. một số tiểu tư sản vốn có ít vốn chuyển hướng kinh doanh.
D. từ Pháp du nhập vào Việt Nam.
Câu 33. Trong quá trình thống trị Việt Nam, thực dân Pháp đã dựa vào lực lượng xã hội nào để làm chỗ dựa?
A. giai cấp tư sản dân tộc
B. đại địa chủ phong kiến
C. giai cấp nông dân
D. giai cấp công nhân
Câu 34. Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là
A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản
B. Địa chủ phong kiến và tư sản
C. Địa chủ phong kiến và nông dân
D. Công nhân và nông dân
Câu 35. Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ giai cấp
A. Nông dân
B. Thợ thủ công
C. Nô tì
D. Binh lính
Câu 36. Vì sao phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn mang tính tự phát?
A. Vì họ đấu tranh chưa mạnh mẽ, chưa kiên quyết
B. Vì họ đấu tranh chỉ đòi quyền lợi về kinh tế
C. Vì họ chưa quan tâm đòi các quyền tự do dân chủ
D. Vì sự đàn áp dã man của thực dân Pháp
Câu 37. Nguyên nhân nào dẫn đến đời sống của nông dân Việt Nam này càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh
B. Không quan tâm phát triển nông nghiệp
C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất.
D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên
Câu 38: Những chuyển biến về kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam?
A. Làm cho mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản phát triển
C. Tạo điều kiện để Nguyễn Tất Thành có những nhận thức mới về thời đại
D. Tạo cơ sở bên trong để bùng nổ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản
Câu 39: Bộ phận đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam xuất hiện sớm nhất ở ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp khai mỏ
B. Nông nghiệp
C. Giao thông vận tải
D. Công nghiệp chế biến
Câu 40: Nhà tư sản nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được mệnh danh là “ông vua đường thủy”?
A. Bạch Thái Bưởi.
B. Nguyễn Hữu Hào.
C. Lê Phát Đạt.
D. Trần Hữu Định.
ĐÁP ÁN
1B |
2C |
3C |
4C |
5A |
6A |
7D |
8B |
9A |
10C |
11B |
12A |
13B |
14A |
15B |
16C |
17B |
18A |
19A |
20D |
21C |
22A |
23B |
24D |
25D |
26C |
27B |
28D |
29A |
30B |
31D |
32A |
33B |
34C |
35A |
36B |
37C |
38D |
39C |
40A |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP - ĐỀ 02
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913).
B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh (1886-1892).
C. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896).
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892).
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, quyết định việc tiêu diệt phát xít.
B. Các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản bị sụp đổ hoàn toàn.
C. Sự thất bại tạm thời của chủ nghĩa phát xít.
D. Cuộc đấu tranh chống phát xít của các dân tộc trên thế giới thắng lợi.
Câu 3: Nhận xét nào dưới đây là đúng về nhà Nguyễn sau khi kí kết các Hiệp ước 1862, 1874, 1883, 1884?
A. Triều đình Huế có lí do để kí các Hiệp ước, việc mất nước Việt Nam vào tay thực dân Pháp là do khách quan.
B. Nhà Nguyễn đã làm hết sức nhưng “Cả nước và dân của đã hết, sức đã kiệt”.
C. Triều đình Huế đã làm hết sức có thể để bảo vệ độc lập, việc mất nước Việt Nam ở thế kỉ XIX là tất yếu.
D. Triều đình Huế bảo thủ, bạc nhược, thiếu đường lối kháng chiến… phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc để việc mất nước Việt Nam vào tay Pháp.
Câu 4: Âm mưu của Pháp khi chọn tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta là
A. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, tấn công ra Bắc kì.
B. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, tấn công vào Nam kì.
C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, đánh sang Campuchia.
Câu 5: Cái chết của Tổng đốc Nguyễn Tri Phương, Tổng đốc Hoàng Diệu trong các cuộc chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội không chỉ thể hiện khí tiết của những vị quan lại yêu nước, chính trực mà còn cho thấy
A. sự ủng hộ của triều đình Huế đối với cuộc kháng Pháp của hai ông.
B. chiến thuật đánh giặc đúng đắn của quan quân triều đình.
C. Pháp đã thành công trong cuộc chinh phục Việt Nam.
D. sự bất lực của quan quân nhà Nguyễn trong việc tổ chức chống Pháp.
Câu 6: Phong trào Cần vương thất bại, đánh dấu sự thất bại của một phong trào yêu nước mang tính chất
A. phong kiến.
B. nông dân.
C. tư sản.
D. vô sản.
Câu 7: Điểm nổi bật của tình hình thế giới trong những năm 30 của thế kỉ XX là sự xuất hiện của liên minh các nước
A. đế quốc Anh, Pháp, Hà Lan.
B. phát xít Đức, I-ta-li-a, Tây Ban Nha.
C. đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.
D. phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản (phe Trục).
Câu 8: Ngày 20-11-1873 diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
B. Pháp đánh chiếm Hưng Yên.
C. Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội.
D. Tàu chiến của Gác-ni-ê đến Hà Nội.
Câu 9: Chính sách nào của nhà Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX đã khiến nước ta bị cô lập với bên ngoài?
A. “Ngụ binh ư nông”.
B. “Bế quan tỏa cảng”.
C. “Dĩ nông vi bản”.
D. “Trọng nông ức thương”
Câu 10: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (21-12-1873)?
A. Thực dân Pháp mượn cớ cái chết của Gác-ni-ê lớn tiếng kêu gọi trả thù.
B. Làm cho thực dân Pháp hoang mang, lo sợ, tìm cách thương lượng.
C. Là cơ hội cho quân dân ta đánh bật quân Pháp ra khỏi Bắc kì.
D. Khiến cho nhân dân ta vô cùng phấn khởi.
Câu 11: Đỉnh cao của chính sách thỏa hiệp của Anh, Pháp đối với phát xít là
A. Pháp kí hiệp định đình chiến với Đức.
B. Hội nghị Muy-ních.
C. Chính phủ Pê-tanh làm tay sai cho Đức.
D. “Cuộc chiến tranh kì quặc”.
Câu 12: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 khiến cho Pháp gặp nhiều khó khăn trong việc quản lí những vùng đất chúng mới chiếm được?
A. Phong trào “tị địa”.
B. Phong trào “tiêu thổ” kháng chiến.
C. Phong trào khởi nghĩa nông dân.
D. Phong trào đấu tranh bằng văn thơ của các nhà Nho yêu nước.
Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, tư tưởng chủ hòa của triều đình Nguyễn bắt đầu lan ra từ khi nào?
A. Pháp đánh Đà Nẵng (1858).
B. Pháp bị sa lầy ở Đà Nẵng và Gia Định (1860).
C. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
D. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
Câu 14: Nội dung chủ yếu được thảo trong chiếu Cần vương là
A. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước tự kháng chiến.
B. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước tập hợp về Tân Sở kháng chiến.
C. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.
D. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước quyên góp cho kháng chiến.
Câu 15: Chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đầy chiến tranh về phía Liên Xô của Anh, Pháp và Đạo luật trung lập (8-1935) của Mĩ đã dẫn đến hậu quả
A. Anh, Pháp đã giữ nguyên được trật tự thể giới có lợi cho mình.
B. Liên Xô đứng về phía các nước bị xâm lược.
C. Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. phát xít đã lợi dụng tình hình đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm lược.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP - ĐỀ 03
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phong trào Ngũ Tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống lại các thế lực nào?
A. Đế quốc và tư sản mại bản.
B. Tư sản và phong kiến.
C. Đế quốc và phong kiến.
D. Quân phiệt và tư sản.
Câu 2: Đánh giá mối quan hệ của cách mạng ba nước Đông Dương giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?
A. đoàn kết, gắn bó dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. có sự liên kết chặt chẽ với nhau về lực lượng cách mạng.
C. riêng lẻ không có sự thống nhất.
D. có sự phối hợp ở một số phong trào đấu tranh.
Câu 3: Các nước phát xít sau khi hình thành liên minh có hành động gì?
A. Tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.
B. Đầu tư vốn vào nhiều nơi trên thế giới.
C. Tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội, chuẩn bị chiến tranh.
D. Ra sức đầu tư vũ khí mới để chuẩn bị chiến tranh.
Câu 4: Sự kiện Trân Châu Cảng đánh dấu
A. chiến tranh thế giới thứ hai đã lan rộng ra toàn thế giới.
B. cán cân về không quân, hải quân đã nghiêng hẳn về phát xít Nhật.
C. chiến tranh thế giới thứ hai chuẩn bị kết thúc.
D. thắng lợi đầu tiên của Mỹ - Anh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở châu Á.
Câu 5: Nguyên nhân thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam?
A. Truyền đạo.
B. Mở rộng thị trường.
C. Giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn.
D. Khai hóa văn minh cho triều Nguyễn.
Câu 6: Thái độ của triều đình Huế trong quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta trong những năm 1858-1884?
A. Khiếp sợ, bạc nhược, không có tinh thần chiến đấu ngay từ đầu.
B. Cùng nhân dân chống Pháp nhưng cuối cùng thất bại.
C. Lúc đầu có tổ chức chống Pháp nhưng sau đó từng bước đầu hàng.
D. Vừa tổ chức kháng chiến, vừa đàm phán thương lượng với Pháp.
Câu 7: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ mở đầu bằng sự kiện nào?
A. Đức tấn công Tiệp Khắc.
B. Đức tấn công Ba Lan.
C. Đức tham gia hội nghị Muy-ních.
D. Xô - Đức kí hiệp ước.
Câu 8: Pháp tiến đánh Bắc Kì nhằm mục đích gì?
A. Gây sức ép, buộc Nhà Nguyễn phải thừa nhận chủ quyền của Pháp ở Nam Kỳ.
B. Chiếm toàn bộ Việt Nam.
C. Làm bàn đạp để tấn công Trung Quốc.
D. Chiếm Việt Nam và thâm nhập vào miền Tây Nam - Trung Quốc.
Câu 9: Trận Cầu Giấy ngày 21-12-1873 đã
A. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước chống Pháp của nhân dân Bắc Kì.
B. tác động mạnh mẽ đến triều đình nhà Nguyễn, từ thái độ hoang mang, bị động chuyển sang lập trường ủng hộ nhân dân ta chống Pháp.
C. làm cơ sở để triều đình đàm phán và Hòa ước 1874.
D. Pháp phải từ bỏ âm mưu xâm lược Bắc Kì.
Câu 10: Nguồn gốc của chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do khủng hoảng kinh tế trong những năm 1929-1933.
B. do Anh, Pháp, Mỹ thực hiện chính sách dung dưỡng, thỏa hiệp chủ nghĩa phát xít.
C. hệ thống Vecxai-Oasinhton làm kết quả của chiến tranh thế giới thứ nhất không còn phù hợp nữa dẫn đến một cuộc chiến tranh mới giữa các nước đế quốc để phân chia lại thế giới.
D. do chủ nghĩa đế quốc muốn tiêu diệt Liên Xô và phong trào cách mạng thế giới.
Câu 11: Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Đức tấn công Pháp (6-1940).
B. Đức tấn công Anh (7-1940).
C. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).
D. Mỹ, Anh tấn công Nhật (12-1941).
Câu 12: Vai trò của Liên Xô trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Liên Xô có vai trò quan trọng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. Liên Xô góp phần nhỏ vào tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. Liên Xô là một trong ba cường quốc, là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
Câu 13: Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn đối với thực dân Pháp là do
A. quân Pháp tấn công Thuận An (1883).
B. triều đình ký Hiệp ước Hác-măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884).
C. không chọn được người kế vị Tự Đức (1883).
D. thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882).
Câu 14: Ông vua nào cùng Tôn Thất Thuyết phát động phong trào Cần Vương chống Pháp?
A. Thành Thái.
B. Duy Tân.
C. Hàm Nghi.
D. Kiến Phúc.
Câu 15: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê có căn cứ chính ở tỉnh nào?
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Quảng Bình.
D. Hà Tĩnh.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP - ĐỀ 04
Câu 1: Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Gácniê
B. Bôlaéc
C. Rivie
D. Rơve.
Câu 2: Ngày 20-11-1873, ở Bắc Kì đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội
B. Pháp gửi tối hâu thư yêu cầu Nguyễn Trị Phương nộp thành
C. Quân Pháp thôn tính được toàn bộ Bắc Kì
D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
Câu 3: Duyên cớ thực dân Pháp sử dụng để kéo quân ra Bắc Kì năm 1873 là gì?
A. Nhà Nguyễn giao thiệp với nhà Thanh không hỏi ý kiến Pháp
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp
B. Nhà Nguyễn đàn áp những tín đồ công giáo
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy – puy
Câu 4: Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác măng.
D. Hiệp ước Patơnốt.
Câu 5: Đâu không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì
B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình
D. Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc- Việt Nam
Câu 6: Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A. Triều đình đã chủ động đầu hàng
B. Tương quan lực lượng chênh lệch
C. Sự sai lầm trong cách đánh giặc
D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân
Câu 7: Chiến thắng của quân dân Bắc Kì ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã có tác động như thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam?
A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì
B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng
C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì
D. Ráo riết đẩy mạnh âm mưu xâm lược Việt Nam
Câu 8: Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế.
B. Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân ta.
C. So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.
D. Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
Câu 9: Đâu không phải là lý do để đến năm 1873 Pháp mới tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Tác động của cuộc chiến tranh Pháp- Phổ
B. Ảnh hưởng của công xã Pari 1871
C. Pháp tìm ra con đường sông Hồng để tham nhập vào phía Nam Trung Hoa
D. Bận đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc
Câu 10: Nguyên nhân sâu sa để thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là gì?
A. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp
B. Độc chiếm con đường sông Hồng
C. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì
D. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa
Câu 11: Người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế cuối thế kỉ XIX là
A. Phan Thanh Giản
B. Vua Hàm Nghi
C. Tôn Thất Thuyết
D. Nguyễn Văn Tường.
Câu 12: Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885, ở Huế đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương
B. Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phe chủ chiến
C. Thực dân Pháp tấn công kinh thành Huế
D. Ưng Lịch lên ngôi vua, lấy hiệu là Hàm Nghi
Câu 13: Ai là người lãnh đạo phong trào Cần Vương chống Pháp trong giai đoạn từ năm 1885 đến tháng 11-1888?
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Phan Đình Phùng.
C. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
D. Tôn Thất Thuyết và Phan Đình Phùng.
Câu 14: Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có hành động gì?
A. Đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở để tiếp tục đấu tranh
B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng
C. Bổ sung lực lượng quân sự
D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh).
Câu 15: Phong trào Cần Vương bùng nổ xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?
A. Cuộc phản công ở kinh thành Huế
B. Mâu thuẫn giữa phái chủ chiến với thực dân Pháp
C. Sự ra đời của chiếu Cần Vương
D. Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP - ĐỀ 05
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB): Pháp thực hiện tiến công mở màn cho cuộc xâm lược Việt Nam vào ngày tháng năm nào?
A. 31/08/1858.
B. 01/09/1858.
C. 24/03/1858.
D. 30/04/1858.
Câu 2 (NB): Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?
A. 15/08/1945.
B. 30/08/1945.
C. 25/08/1945.
D. 05/08/1945.
Câu 3 (TH): Tại sao Pháp lại chọn Việt Nam là nơi xâm lược để làm thuộc địa:
A. Có vị trí địa lí thuận lợi.
B. Chế độ phong kiến đang suy yếu.
C. Là một quốc gia độc lập.
D. giàu tài nguyên, có vị trí địa lí quan trọng, chế độ phong kiến khủng hoảng nghiêm trọng.
Câu 4 (NB): Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?
A. Anh, Pháp, Nhật, Italia.
B. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp.
C. Đức, Áo, Hung, Bỉ.
D. Anh, Pháp, Đức, Italia.
Câu 5 (NB): Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với con người kinh khủng như thế nào?
A. 1 triệu người chết, 500.000 người bị thương.
B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.
C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương.
D. Hàng vạn người chết và bị thương.
Câu 6 (NB): Hiệp ước Nhâm Tuất được hoàn thành kí kết vào ngày tháng năm nào?
A. 05/06/1862.
B. 06/05/1862.
C. 26/05/1862.
D. 26/06/1862.
Câu 7 (VD): Bản chất sự liên kết các nước trong “phe Trục” là gì?
A. Liên minh các nước thực dân.
B. Liên minh các nước tư bản dân chủ.
C. Liên minh các nước phát xít.
D. Liên minh các nước thuộc địa.
Câu 8 (TH): Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phát xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát
xít và nguy cơ chiến tranh.
Câu 9 (VD): Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?
A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác.
B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại.
C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường.
D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.
Câu 10 (NB): Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điều trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Hoàng Diệu.
Câu 11 (NB): Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.
B. Tăng cường viện binh.
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới.
Câu 12 (NB): Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Gác-ni-ê.
B. Bôlaéc.
C. Rivie.
D. Rơve.
Câu 13 (TH): Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A. Triều đình đã đầu hàng.
B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.
C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đánh giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.
D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 14 (TH): Cuối năm 1913, cách mạng Việt Nam trải qua giai đoạn khó khăn là do
A. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố trước những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội, Phan Bội Châu bị bắt.
B. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội không đạt hiệu quả.
C. Thực dân Pháp cấu kết với giới quân phiệt Trung Quốc trục xuất những thành viên của Việt Nam Quang phục hội.
D. Việt Nam Quang phục hội không có đường lối, mục tiêu rõ ràng.
Câu 15 (NB): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là
A. Địa chủ nhỏ và công nhân.
B. Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Huy Tập. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.