YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 8 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THCS Gia Thụy

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 8 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THCS Gia Thụy. Đề thi bám sát kiến thức Hóa học lớp 8 giữa HK2 nhằm kiểm tra, đánh giá năng lực học tập của học sinh. Đề được ra theo hình thức 30% trắc nghiệm và 70% tự luận.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS GIA THỤY

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 8

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. K2O

B. CuO

C. P2O5

D. CaO

Câu 2. Tên gọi của oxit Cr2O3 là

A. Crom oxit

B. Crom (II) oxit

C. Đicrom trioxit

D. Crom (III) oxit

Câu 3. Đâu là tính chất của oxi

A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước

B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước

C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước

D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước

Câu 4. Để bảo quản thực phẩm, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Bơm khí CO2 vào túi đựng khí thực phẩm

B. Hút chân không

C. Dùng màng bọc thực phẩm

D. Bơm khí O2 vào túi đựng thực phẩm

Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp

A. NaOH + HCl → NaCl + H2O

B. 2Mg + O2 → 2MgO

C. 2KClO3 → 2KCl + 3O2

D. Na + H2O → 2NaOH + H2

Câu 6. Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là

A. 8,96 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 3,36 lít

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất nào sau đây?

A. KMnO4

B. H2O

C. CaCO3

D. Na2CO3

Câu 8. Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:

A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy

B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.

C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy

D. Cả A & B

Câu 9. Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây.

A. CO

B. C2H4

C. Fe

D. Cl2

Câu 10. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình

A. Oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng

B. Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng

C. Oxi hóa có phát sáng

D. Oxi hóa có tỏa nhiệt

Phần 2. Tự luận

Câu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy giữa oxi và các chất sau:

a) Na, Ca, Al, Fe.

b) S, SO2, C2H4

Câu 2. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).

a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?

b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?

Câu 3. Phân loại các oxit sau thuộc oxit bazo, oxit axit

MgO, FeO, SO2, Fe2O3, SO3, P2O5, Na2O, CuO, ZnO, CO2, N2O, N2O5, SiO2, CaO

Câu 4. Đốt nóng 2,4 gam kim loại M trong khí oxi dư, thu được 4,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M. 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

Phần 1. Trắc nghiệm

1C

2C

3A

4B

5B

6A

7A

8D

9D

10D

Phần 2. Tự luận

Câu 1.

a) 4Na + O2 → 2Na2O

2Ca + O2 →  CaO

2Al + O2 → 2Al2O3

3Fe + 2O2 → Fe3O4

b) S + O2 →  SO2

2SO2 + O2 → 2SO3 

C2H4 + 3O2 →  2CO2 + 2H2O

Câu 2. 

Số mol phopho: nP = mP/MP = 2,4/31 = 0,4 (mol)

Số mol oxi: nO2 = mO2 = 20,8/32 = 0,65 mol

Phương trình hóa học của phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5

Trước phản ứng:                                 0,4    0,65         (mol)

Phản ứng:                                            0,4     0,5       0,2   (mol)

Sau phản ứng:                                       0     0,15       0,2  (mol)

a) So sánh tỉ lệ: nP/4 = 0,4/4 = 0,1 < nO2/4 = 0,65/5 = 0,13 → P phản ứng hết, oxi còn dư.

Tính toán theo số mol P.

Số mol oxi dư bằng: 0,65 - 0,5 = 0,15 mol

b) Chất được tạo thành là điphopho pentaoxit P2O5

Khối lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = n.M = 0,2.142 = 28,4 gam

Câu 3. 

Oxit axit: SO2, SO3, P2O5, CO2, N2O, N2O5, SiO2

Oxit bazo: MgO, FeO, Fe2O3, Na2O, CuO, ZnO, CaO

Câu 4. Gọi hóa trị của M là n (đk: n nguyên dương)

Sơ đồ phản ứng: M + O2   M2On 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 

mM + mO2 = mM2On → 2,4 + mO2 = 4,0 → mO2 = 3,6 gam → nO2 = 0,05 mol 

Phương trình hóa học phản ứng:

4M + nO2   2M2On 

0,05.4/n  0,05     

Số mol kim loại M bằng: nM = 0,05.4/n = 0,2/n mol 

Khối lượng kim loại M: mM = nM.M → M = 12n 

Lập bảng: 

n

1

2

3

M

12 (loại)

24 (Mg)

36 (loại)

Vậy kim loại M là Mg 

ĐỀ THI SỐ 2

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) 

Câu 1. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng.

A. 4P + 5O2 → 2P2O5

B. 4Ag + O2 → 2Ag2O

C. CO + O2 → CO2

D. 2Cu + O2 → 2CuO

Câu 2. Tên gọi của oxit N2O5 là

A. Đinitơ pentaoxit

B. Đinitơ oxit

C. Nitơ (II) oxit

D. Nitơ (II) pentaoxit

Câu 3. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. CaO

B. BaO

C. Na2O

D. SO3

Câu 4. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:

A. MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl

B. MgO; CaO; CuO; FeO

C. SO2; CO2; NaOH; CaSO4

D. CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO

Câu 5. Dãy hóa chất nào dưới đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

A. Không khí, KMnO4

B. KMnO4, KClO3

C. NaNO3, KNO3

D. H2O, không khí

Câu 6. Phản ứng phân hủy là

A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

B. Cu + H2S → CuS + H2

C. MgCO3 → MgO + CO2

D. KMnO4 → MnO2 + O2 + K2O

Câu 7. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

A. Khí oxi tan trong nước

B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng

D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 8. Thành phần các chất trong không khí:

A. 9% Nitơ, 90% Oxi, 1% các chất khác

B. 91% Nitơ, 8% Oxi, 1% các chất khác

C. 50% Nitơ, 50% Oxi

D. 21% Oxi, 78% Nitơ, 1% các chất khác

Câu 9. Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?

A. Quạt

B. Phủ chăn bông hoặc vải dày

C. Dùng nước

D. Dùng cồn

Câu 10. Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí bay lên

A. 38,678 g

B. 37,689 g

C. 38,868 g

D. 38,886 g

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. Hoàn thành phản ứng các phương trình hóa học sau

a) P2O5 + H2O → ....

b) Mg + HCl → .....+ .....

c) KMnO4 → ......+ ......+ O2

d) K + H2O → ....

e) C2H4 + O2 → ......+ H2O

Câu 2.

a. Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?

b. Trong một oxit của kim loại R (hóa trị II), nguyên tố R chiếm 71,429% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên.

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên

c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

Phần 1. Trắc nghiệm

1B

2A

3D

4B

5B

6C

7B

8D

9B

10C

---(Để xem tiếp nội dung đáp án phần tự luận của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 3

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là

A. 60%

B. 70%

C. 80%

D. 50%

Câu 2. Khi cho dây sắt cháy trong bình kín đựng khí oxi. Hiện tượng xảy ra đối với phản ứng trên là:

A. Sắt cháy sáng, có ngọn lửa màu đỏ, không khói, tạo các hạt nhỏ nóng đỏ màu nâu.

B. Sắt cháy sáng, không có ngọn lửa, tạo khói trắng, sinh ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.

C. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.

D. Sắt cháy từ từ, sáng chói, có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu

Câu 3. Để điều chế 1 lượng khí oxi thì sử dụng hóa chất nào dưới đây để khối lượng dùng nhỏ nhất?

A. H2O

B. KMnO4

C. KNO3

D. KClO3

Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy

A. 4P + 5O2   2P2O5

C. Fe(OH)3   → Fe2O3 + 3H2O

C. CO + O2   → CO2

D. 2Cu + O2   2CuO

Câu 5. Trong công nghiệp sản xuất khí oxi bằng cách

A. Chưng cất không khí

B. Lọc không khí

C. Hóa lỏng không khí, sau đó chiết lấy oxi 

D. Hóa lỏng không khí, sau đó cho không khí lỏng bay hơi

Câu 6. Công thức hóa học của sắt oxit, biết Fe (III) là:

A. Fe2O3

B. Fe3O4

C. FeO

D. Fe3O2

Câu 7. Cho biết ứng dụng nào dưới đây không phải của oxi?

A. Sử dụng trong đèn xì oxi - axetilen.

B. Cung cấp oxi cho bệnh nhân khó thở

C. Phá đá bằng hỗn hợp nổ có chứa oxi lỏng

D. Điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm

Câu 8. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình

A. Oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng

B. Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng

C. Oxi hóa có phát sáng

D. Oxi hóa có tỏa nhiệt

Câu 9. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. K2O

B. CuO

C. CO

D. SO2

Câu 10. Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Phần 2. Tự luận

Câu 1. Hoàn thành phương trình hóa học sau

1) MgCl2 + KOH → .... + KCl

2) FeO + HCl → ..... + H2O

3) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

4) P + O2 → .....

5) NO2 + O2 + H2O → HNO3

Câu 2. Phân loại và gọi tên các oxit sau: P2O5, Fe2O3, CuO, NO2, CaO, SO3, SiO2

Câu 3: Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư

a) Viết phương trình phản ứng hóa học

b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.

c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

Phần 1. Trắc nghiệm 

1C

2C

3A

4A

5D

6A

7D

8D

9A

10B

---(Để xem tiếp nội dung đáp án phần tự luận của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 4

Câu 1. Hoàn thành các PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

SO3 + H2O →

Al + O2 → 

SO3 + H2O →

Na2O + H2O →

CaCO3 →

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO

Câu 2.

a. Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau.

- Khối lượng mol phân tử ure

- Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố N

b. Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.

Câu 3. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau: 

Tên gọi oxit 

Công thức hóa học 

Phân loại

Natri oxit

 

 

 

SO2

 

 

Cl2O5

 

Sắt (III) oxit

 

 

Đi nito penta oxit

N2O

 

 

CuO

 

Câu 4. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oix tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng)

a) Viết phương trình hóa học 

b) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu? 

c) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?

---(Để xem tiếp nội dung đáp án phần của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ vào tính chất nào?

A. Khí oxi tan trong nước

B. Khí oxi khó hóa lỏng

C. Khí oxi ít tan trong nước

D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 2: Trong các dãy hợp chất sau, dãy nào là oxit bazơ.

A. SO3, CaO, Na2O

B. KOH, SO3, Fe2O3

C. CO2, CaO, Fe2O3 

D. CaO, Fe2O3, Na2O

Câu 3: Oxit là loại hợp chất được tạo thành từ .....

A. Một kim loại và một phi kim.

B. Oxi và phi kim.

C. Oxi và kim loại.

D. Oxi và một nguyên tố hóa học khác.

Câu 4: Bếp lửa chày bùng lên khi ta thổi hơi vào là do:

A. Cung cấp thêm khí CO2.

B. Cung cấp thêm khí N2.

C. Cung cấp thêm khí O2.

D. Cung cấp thêm hơi H2O.

Câu 5: Sự oxi hóa là

A. Sự tác dụng của oxi với một chất khác.

B. Sự tác dụng của oxi với phi kim.

C. Sự tác dụng của oxi vớ hợp chất.

D. Sự tác dụng của oxi với kim loại.

Câu 6: Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:

A. KClO3 và KMnO4 

B. KMnO4 và H2O

C. KMnO4 và không khí

D. KClO3 và CaCO3

Câu 7: Khí Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ nào sau đây:

A. Ở 1830C

B. Ở 1960C

C. Ở -1830C

D. Ở -1960C

Câu 8: Chỉ ra tên gọi đúng của hợp chất Fe2O3

A. Sắt oxit

B. Sắt (III) oxit.

C. Nhôm oxit.

D. Nhôm (III) oxit.

Câu 9: Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí thì:

A. Để miệng ống nghiệm ở phía trên vì không khí nhẹ hơn oxi

B. Để miệng ống nghiệm ở phía dưới vì không khí nhẹ hơn oxi

C. Để miệng ống nghiệm ở phía trên vì oxi nhẹ hơn không khí

D. Để miệng ống nghiệm ở phía dưới vì không khí nặng hơn oxi

Câu 10: Phản ứng hóa học nào dưới đây là phản ứng phân hủy:

A. Cu(OH)2   CuO + H2O

B. O2 + 2H 2H2O

C. Ca + O2   CaO

D. NaOH + HCl → NaCl + H2O

Câu 11: Khi nhiệt phân 12,25g kali clorat (KClO3), Thể tích khí oxi sinh ra (ở đktc) là:

A. 22,4l.

B.1,12l.

C. 3.36l.

D .2,8l.

Câu 12: Trong không khí ,điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Thể tích nitơ bằng thể tích oxi.

B. Thể tích nitơ lớn hơn thể tích oxi.

C. Thể tích nitơ nhỏ hơn thể tích oxi.

D. Thể tích nitơ là 21%.

II. TỰ LUẬN: 

Câu 1: Cho các oxít có CTHH như sau: CO2; HNO3; CuO; N2O5; KOH; Na2O. Những oxit nào thuộc loại oxit bazơ? Những oxit nào thuộc loại oxit axit? Gọi tên từng oxit

Câu 2: Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau và chỉ ra phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? phản ứng nào là phản ứng phân hủy?

a. KNO3   → KNO2 + O2 

b. Fe + Cl2  →  FeCl3

c. Na2CO3 + CO2 + H2O → NaHCO

d. Fe(OH)3   → Fe2O3 + H2O.

Câu 3:

a. Tính thể tích khí oxi thu được (ở đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 

b. Nếu dùng 6,75 gam nhôm cho tác dụng với lượng oxi thu được ở phản ứng trên thì khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư? Khối lượng dư là bao nhiêu gam?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

D

D

C

A

A

C

B

A

A

C

B

---(Để xem tiếp nội dung đáp án phần tự luận của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 8 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THCS Gia Thụy. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Thi Online:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON