YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Phong Thổ

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 11 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì II sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Phong Thổ dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT PHONG THỔ

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 11

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau ở dạng phân tử và ion thu gọn

a. NaOH + HCl                                      

b. AgNO3 + NaCl                                   

c. KHCO3 + KOH   

d. BaCl2 + H2SO4

Câu 2:

a. Hòa tan m gam SO3 vào nước thu được 5,0 lít dung dịch A có pH = 1. Tính m?

b. Hãy so sánh pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol sau đây, giải thích: H2SO4, HNO3 và CH3COOH.

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch N2O4 (khí, không màu)  2NO2 (khí, màu nâu)

1. Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau:  

a. Thêm NO2 vào hệ        

b. Giảm áp suất của hệ.

2. Nếu giảm nhiệt độ của hệ bằng cách ngâm bình phản ứng vào nước đá thấy màu nâu của hỗn hợp nhạt dần, hỏi phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích?

Câu 4: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt sau đây, viết phương trình phản ứng xảy ra: HCl, NaHSO4, BaCl2, NaNO3.

Câu 5: Cho 50ml dung dịch H2SO4 0,1M vào cốc đựng 50ml dung dịch NaOH 0,22M được 100ml dung dịch B. Tính pH dung dịch B.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Dung dịch A gồm H2SO4 0,1M, KHSO4 0,2M, HCl 0,3M. Dung dịch B gồm Ba(OH)2 0,1M và KOH 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch A vào 400 ml dung dịch B, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch C.

a. Tính giá trị m và pH của dung dịch C?

b. Cô cạn dung dịch C thu được a gam chất rắn khan. Tính giá trị a?

Câu 2: Dung dịch M gồm HCl 0,5M và H2SO4 xM, cho 200 ml dung dịch M tác dụng với 400  ml dung dịch G gồm NaOH 0,175M và Ba(OH)2 0,5M thu được m gam kết tủa và dung dịch A. Biết dung dịch A hòa tan tối đa 3,9 gam Al(OH)3. Tính giá trị x và m?

Câu 3: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm hai muối khan vào nước thu được 300ml dung dịch X chỉ chứa các ion Fe3+; Mg2+; Cl- và NO3-. Cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 27,2 gam kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam chất rắn D. Nếu cho 200 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 gam kết tủa. Hãy xác định công thức của hai muối của hỗn hợp A và tính m?

Câu 4:

a. Thêm x lít nước vào 100 ml dung dịch H2SO4 có pH = 1 thu được dung dịch A có pH = 2. Tính x?

b. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch A gồm  Na2CO3 1M và NaHCO3 1M . Tính thể tích khí thu được ở đktc.

Câu 5: Phóng điện qua bình có dung tích không đổi 56,0 lít chỉ chứa khí O2 (đktc), để thực hiện phản ứng ozon hóa như sau: 3O2  2O3. Tiến hành hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Nếu tiến hành phóng điện trong thời gian 2 phút thu được hỗn hợp khí A gồm O2 và O3. Biết nhiệt độ không thay đổi, áp suất trong bình sau khi phóng điện giảm 12% so với ban đầu.

Thí nghiệm 2: Nếu thực hiện phóng điện trong thời gian t phút thu được hỗn hợp khí B gồm O2 và O3. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí B so với H2 bằng 800/41 .

Biết tốc độ trung bình của phản ứng ở hai thí nghiệm là như nhau.

1. Tính tốc độ trung bình của phản ứng ozon hóa theo oxi.

2. Tính giá trị t.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Viết các PTHH xảy ra trong mỗi trường hợp sau đây

a. N2 + H2 (xt, t0, P)                                               

b. Cho photpho tác dụng với O2

c. Sục khí CO2 vào dd Ca(OH)2 dư                     

d. Cho SiO2 vào dd HF

e. Cho CH4  +  Cl2 (1:1, as)                                   

f. Sục khí C2H4 vào dd brom

g. Cho C6H6 + HNO3 đặc(H2SO4 đặc, t0)             

h. Sục khí C2H2 vào dd AgNO3/NH3

Câu 2: 

1. Trộn 100ml dd Ba(OH)2 0,05M với 100 ml dd gồm HCl 0,1M và HNO3 0,2M thì thu được 200 ml dd A. Cho biết dd A có môi trường gì? Tính pH của dd A.

2. Cho 2,48 gam hỗn hợp X gồm bột Fe và Cu vào dd HNO3 loãng dư, thu dd Y chứa 2 muối, axit dư và có 0,672 lít khí NO(đktc) thoát ra.

a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong X.

b. Cho biết dd Y thu được nặng hay nhẹ hơn dd axit ban đầu bao nhiêu gam?

Câu 3:

1. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí: metan, but -1-in  và propen chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Viết PTHH xảy ra.

2. Từ CaC2 và các chất vô cơ cũng như điều kiện thiết bị có đủ.

Hãy viết PTHH điều các chất: khí axetilen, benzen, nhựa PVC.

Câu 4(: 

1.

a. Các hiđrocacbon có CTPT: C2H4, C3H6, C4H8 có thuộc cùng dãy đồng đẳng không? Tại sao?

b. Một hiđrocacbon (A) có công thức ĐGN là C3H7, thuộc dãy đồng đẳng của metan.

Xác định CTPT của (A). Trong số các đồng phân của (A) thì đồng phân nào khi tác dụng với Cl2(1:1, as) cho tối đa 2 dẫn xuất monoclo. Gọi tên và viết PTHH xảy ra.

2. Đốt cháy hoàn toàn a gam một chất hữu cơ (R) thu được b gam CO2 và c gam H2O.

Cho biết 18b = 77c và 95a = 23(b + c). Xác định CTPT, CTCT và gọi tên (R). Biết tỉ khối hơi của (R) so với metan bằng 5,75 và (R) không làm mất màu dd brom và dd KMnO4 ở điều kiện thường.

Câu 5:

1. Hỗn hợp (G) ở thể khí (ở đk thường) gồm: một anken (A) và một ankin (B). Chia (G) thành 3 phần bằng nhau:

- Cho phần 1 đi qua dd AgNO3 dư trong NH3 đến hoàn toàn thì có 8,5 gam AgNO3 đã phản ứng.

- Cho phần 2 đi qua dd brom dư đến hoàn toàn, thì thấy có 32 gam brom phản ứng.

- Đốt cháy hoàn toàn phần 3, thu được 11,2 lít khí CO2(đktc).

Xác định CTPT, CTCT của (A), (B) và gọi tên.

2. Hỗn hợp Z gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp Z với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom dư thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là 0,82 gam. Tính số mol mỗi chất trong A.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Hoàn thành các PTHH trong các trường hợp sau đây:

a. NH3 +  HCl                                                

b. Cho NH4Cl vào dd Ca(OH)2 đun nóng

c. Nhiệt phân Cu(NO3)2                                

d. Cho Ag vào dd HNO3 loãng, giải phóng khí NO

e. Đốt photpho trong khí oxi dư                    

f. Cho SiO2 vào dd axit HF

g. Dẫn khí CO qua bột CuO nung nóng        

h. Nung nóng hỗn hợp Al và C trong bình kín không có không khí.

Câu 2:

1. Trộn 100 ml dd HCl 0,1M với 100 ml dd Ba(OH)2 0,15M, thu được 200 ml dd X. Tính pH của dd X.

2. Để khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 cần vừa đủ V lít(đktc) khí CO, thu được m gam sắt.

a. Tính giá trị V và m.

b. Dẫn toàn bộ khí thoát ra sau phản ứng vào 200 ml dd Ca(OH)2 1M đến phản ứng hoàn toàn. Lọc toàn bộ kết tủa tạo thành. Hãy cho biết khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng đã tăng lên hay giảm đi bao nhiêu gam so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu?

Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 dung dịch đều không màu sau đây chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: MgCl2, NH4Cl, Na3PO4, NH4NO3. Viết các PTHH xảy ra.

Câu 4: 

1. Trộn 200 ml dd NaOH 1,7M với 100 ml dd Al(NO3)3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Tính a.

2.

a. Chỉ từ các hóa chất là NH3, CaCO3, HNO3, HCl và các điều kiện khác có đủ. Hãy viết các PTHH điều chế phân đạm amoni, đạm nitrat, đạm urê.

b. Dùng kiến thức hóa học, viết PTHH giải thích hiện tượng: sau mỗi trận mưa rào, có nhiều sấm chớp thì cây cối lại tươi tốt hơn.

Câu 5:

1. Hoàn tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Cu và FeCO3, bằng 200 ml dd HNO3 1M loãng dư, thu được dd B và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí C (gồm NO và CO2). Tỉ khối của C so với hiđro bằng 19,2.

a. Tính giá trị m, biết NO là sản phẩm khử duy nhất.

b. Tính V ml dd G gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M tối thiểu cần dùng cho vào dd G để thu được lượng kết tủa là lớn nhất.

2. Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO. Hòa tan hết 25,65 gam hỗn hợp X vào nước dư (giả sử Ca, CaO tan chỉ tạo dung dịch), thu được 2,8 lít khí H2(đktc) và dd Y, trong đó có 14 gam NaOH. Hấp thụ hết V lít CO2(đktc) vào dd Y, thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính V.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (3,0 điểm)

1/ Cho các chất sau: NaOH, HF, C6H6 , Al(NO3)3, C2H5OH, HBr; Fe(OH)3. Cho biết đâu là chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Viết phương trình điện li khi hòa tan chúng vào nước.      

2/ Dung dịch X là HBr 0,02M, dung dịch Y là NaOH 0,05M. Tính pH của từng dung dịch X, Y.

3/ Dung dịch E có chứa: 0,12 mol Fe3+ ; 0,1 mol NO3- ; 0,04 mol K+; x mol SO42-. Tính x.

Câu 2 (3,0 điểm)

1/ Hoàn thành phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các cặp chất sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch.

a/ BaCl2  + H2SO4

c/ BaSO3 + HCl

b/ MgCl2 +  Na2SO4

d/  Ca(OH)2  +  HNO3

2/ Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: K2CO3, NaOH, BaCl2, H2SO4 chứa trong các lọ riêng biệt . Viết PTHH xảy ra nếu có.

Câu 3(2,0 điểm)

1/Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4  1M vào 200 ml dung dịch chứa KOH 1M, Ba(OH)2 a M thu được dung dịch A có pH = 13 và có m gam kết tủa. Biết H2SO4 phân li hoàn toàn theo 2 nấc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị m và a.

2/ Cho 260ml ddX gồm  Ba(OH)2 0,4M và KOH 0,2M  vào 100ml ddY gồm: AlCl3 0,3M; MgSO4 0,5M, H2SO4 0,3M thu được x gam chất rắn. Tính x.

Câu 4 (2,0 điểm)

1/ Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ đến hết 100 ml dd HCl 5,25M vào dd X đến hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc) và dd Y. Cho 200 ml dd A gồm: Ba(OH)2 1M và BaCl2 0,5M vào Y đến hoàn toàn được m gam chất rắn. Tính V, m.

2/ Chia dung dịch X gồm: Na+; CO32-, ZnO22-; OH- (nồng độ mol của CO32- gấp đôi nồng độ mol OH- ) thành 4 phần bằng nhau:

Phần 1: trung hòa bằng 1 lít dung dịch Y gồm: HCl và H2SO4 có pH = 1.

Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 29,7 gam kết tủa.

a. Cô cạn phần 3 thu được a gam chất rắn khan. Xác định a.

b. Nhỏ từ từ 1,34 mol HCl vào phần 4 thu được  b gam chất rắn. Xác định b, biết phản ứng của CO2 với dung dịch ZnO22- như sau: 2CO2 + 2H2O + ZnO22-  → Zn(OH)2 + 2HCO3-

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Phong Thổ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF