YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Địa lí 8 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Quang Trung

Tải về
 
NONE

Với 5 đề thi mẫu tham khảo trong Bộ 5 đề thi giữa Học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Quang Trung do HOC247 tổng hợp và biên soạn giúp các em hoàn thiện kỹ năng làm bài trắc nghiệm và kỹ năng vẽ - nhận xét biểu đồ, bảng số liệu, ..... Chúc các em đạt được kết quả cao trong kì thi giữa Học kì 1 sắp tới nhé!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: ĐỊA LÍ  8

(Thời gian làm bài: 45 phút)

1. ĐỀ SỐ 1

I/ Trắc nghiệm:

Mỗi câu chọn một phương án đúng (A, B, C hoặc D) rồi ghi vào giấy làm bài:                            

Câu 1: Tỉ lệ sản lượng lúa gạo của Việt Nam năm 2003 so với thế giới:

A. 5%.                     B. 6%.                        C. 7%.                        D. 8%.

Câu 2: Đới khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở châu Á là:

A. Khí hậu nhiệt đới.                    B. Khí hậu cực và cận cực.     

C. Khí hậu ôn đới.                        D. Khí hậu xích đạo.

Câu 3: Diện tích phần đất liền châu Á rộng:

A. 41,5 triệu km2.                               B. 42,5 triệu km2 .

C. 43,5 triệu km2.                                D. 44,5 triệu km2 .

Câu 4: Ở châu Á khu vực có hệ thống sông chảy từ Nam lên Bắc là:

A. Đông Nam Á.      B. Tây Nam Á.                          C. Bắc Á.             D. Trung Á.

Câu 5: Chiều dài từ Đông sang Tây phần đất liền của châu Á khoảng:

A. 9100 km.                B. 9200 km.                 C. 9300 km.           D. 9500 km.

Câu 6: Châu Á tiếp giáp châu:

A. Châu Mỹ.              B. Châu Đại Dương.           C. Phi.                 D. Nam Cực.

Câu 7: Nguyên nhân chính làm cho cảnh quan châu Á phân hóa đa dạng:

A. địa hình đa dạng.

B. có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu.      

C. giáp nhiều đại dương.

D. có nhiều sông lớn.

Câu 8: Nước có thu nhập cao ở châu Á là Nhật Bản (33 400 USD/ người) và nước có thu nhập thấp là Lào (317 USD/ người) năm 2001, chênh lệch nhau khoảng:

A. 50 lần.                     B. 70,5 lần.                  C. 105 lần.                   D. 107 lần.

Câu 9: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?

A. Ô-xtra-lô-ít.            B. Môn-gô-lô-ít.          C. Ơ-rô-pê-ô-ít.      D. Nê-grô-ít.

Câu 10: Các thành phố lớn của châu Á tập trung chủ yếu ở:

A. Miền núi.          

B. Cao nguyên.

C. Các vùng nội địa.

D. Đồng bằng, ven biển.

II/ Tự luận:

Câu 1: Trình bày đặc điểm khí hậu châu Á? So sánh đặc điểm khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa?

Câu 2: Cho bảng số liệu sau: Dân số các châu lục và toàn thế giới năm 2017

Châu

Số dân

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%)

Châu Á

3766

1,3

Châu Âu

728

- 0,1

Châu Đại Dương

32

1,0

Châu Mĩ

850

1,4

Châu Phi

839

2,4

Toàn thế giới

6215

1,3

- Dựa vào bảng đã cho, hãy nhận xét số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á so với các châu lục và so với thế giới?

Câu 3: Tại sao châu Á có số dân đông? Liên hệ các biện pháp giảm gia tăng dân số và ô nhiễm môi trường hiện nay ở Việt Nam?

ĐÁP ÁN

I/ Phần trắc nghiệm:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

C

A

C

B

C

B

C

B

D

II/ Phần tự luận:

Câu 1:

* Đặc điểm khí hậu châu Á:

- Châu Á có đủ các đới khí hậu trên Trái Đất:

- Từ khí hậu cực và cận cực -> khí hậu ôn đới -> khí hậu cận nhiệt -> khí hậu nhiệt đới -> khí hậu xích đạo.

- Trong mỗi đới khí hậu châu Á lại phân thành nhiều kiểu khác nhau: VD: khí hậu ôn đới chia thành các kiểu: ôn đới lục địa, ôn đới gió mùa, ôn đới hải dương...

* So sánh khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa:

Khí hậu gió mùa

Khí hậu lục địa

  - Gồm các kiểu: Ôn đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa, nhiệt đới gió mùa.                                

- Phân bố ở ĐNÁ, Nam Á và Đông Á.

- Đặc điểm: Có hai mùa rõ rệt: Mùa hè nóng, ẩm, mưa nhiều. Mùa đông khô lạnh và mưa không đáng kể.                             

- Gồm các kiểu: Ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô.

- Phân bố ở Trung Á, Tây Nam Á.

- Đặc điểm: Mùa hè rất nóng và khô, mưa ít. Mùa đông rất lạnh và khô, ít mưa.

    

Câu 2:

* Nhận xét số dân của châu Á so với thế giới và các châu lục khác năm 2002:

 Số dân châu Á là  4494 triệu người(2017) chiếm khoảng 59,0% dân số thế giới( 2017) , gấp khoảng 6 lần dân số châu Âu và gấp 107 lần dân số châu Đại Dương...

 * Nhận xét tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á so với thế giới và các châu lục khác năm 2002:

Tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á là 1,0% , gần bằng mức tăng của thế giới và cao hơn 10

lần tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Âu, thấp hơn châu Phi...

Câu 3:

- Trong một thời gian dài, mô hình gia đình đông con được khuyến khích để đáp ứng nhu cầu lao động của nghề nông truyền thống trồng lúa nước ở châu Á.

- Nhiều nơi ở châu Á vẫn tồn tại các hủ tục, quan niệm cũ(học sinh nêu ví dụ).

- Tôn giáo cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự tăng trưởng dân số...

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

* Việt Nam có số dân đông và tỉ lệ tăng tự nhiên khá cao vì vậy muốn dân số giảm phải thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình, từ đó góp phần bảo vệ tốt môi trường( nêu biện pháp...)

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG- ĐỀ 02

I/ Trắc nghiệm:

Câu 1: Phần đất liền châu Á tiếp giáp châu:

A. Châu Âu.                            B. Châu Phi. 

C. Châu Đại Dương.               D. Cả A và B.

Câu 2: Chiều dài từ Bắc xuống Nam của châu Á khoảng:

A. 8000 km.                            B. 8450 km.                 

C. 8500 km.                            D. 9200 km.

Câu 3: Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung nhiều nhất ở khu vực:

A. Tây Nam Á.                 B. Đông Nam Á.               C.  Bắc Á.              D. Đông Á.

Câu 4: Sông Hoàng Hà thuộc khu vực sông:

A. Bắc Á.

B. Đông Á.

C. Nam Á.

D. Tây Nam Á.

Câu 5: Các thành phố lớn của châu Á tập trung chủ yếu ở:

A. Miền núi.

B. Đồng bằng, ven biển.       

C. Các vùng nội địa.

D. Cao nguyên.            

Câu 6: Ở Bắc  Á vật nuôi quan trọng nhất:

A. Tuần lộc.                            B. Bò sữa.                   C. Lợn.               D. Trâu bò.

Câu 7: Diện tích phần đất liền châu Á rộng:

A. 40,5 triệu km2.                   B. 41,0 triệu km2.

C. 41,5 triệu km2.                    D. 44,5 triệu km2.

Câu 8: Thành phần chủng tộc của của châu Á ngày càng đa dạng do:

A. Diện tích rộng lớn.

B. Các luồng dân di cư, giao lưu giữa các nước.  

C. Địa hình đa dạng.

D. Đồng bằng rộng lớn.

Câu 9: Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương:

A. Thái Bình Dương.              B. Bắc Băng Dương.  

C. Ấn Độ Dương.                    D. Đại Tây Dương.     

Câu 10: Tây Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?

A. Ô-xtra-lô-ít.                        B. Môn-gô-lô-ít.

C. Ơ-rô-pê-ô-ít.                       D. Nê-grô-ít.

II/ Tự luận:

---(Để xem tiếp nội dung đề tự luận các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

ĐÁP ÁN

I/ Phần trắc nghiệm:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

C

A

B

B

A

C

B

D

C

II/ Phần tự luận:

Câu 1:

a/ Đặc điểm địa hình châu Á:

- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. 

- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: Đông - Tây và Bắc - Nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. 

- Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.

- Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong vành đai lửa TBD. 

- Các đồng bằng lớn đều nằm ở rìa lục địa.

=> Địa hình: Đa dạng, phức tạp nhất thế giới. 

b/ Nêu tên các núi cao, sơn nguyên, đồng bằng, sông lớn châu Á: Mỗi loại: 02 tên

VD: Hi-ma-lay-a, Thiên Sơn…

Câu 2:

* Nhận xét số dân của châu Á so với thế giới và các châu lục khác năm 2002:

Số dân châu Á khoảng  4494 triệu người(2017) chiếm khoảng 59,0% dân số thế giới ( 2017), gấp khoảng 6 lần dân số châu Âu và gấp 107 lần dân số châu Đại Dương...

* Nhận xét tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á so với thế giới và các châu lục khác năm 2002:

Tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á là 1,0% gần bằng mức tăng của thế giới và cao hơn 10

lần tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Âu, thấp hơn châu Phi...

Câu 3:

- Trong một thời gian dài, mô hình gia đình đông con được khuyến khích để đáp ứng nhu cầu lao động của nghề nông truyền thống trồng lúa nước ở châu Á.

- Nhiều nơi ở châu Á vẫn tồn tại các hủ tục, quan niệm cũ(học sinh nêu ví dụ).

- Tôn giáo cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự tăng trưởng dân số...

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao

* Việt Nam có số dân đông và tỉ lệ tăng tự nhiên khá cao vì vậy muốn dân số giảm phải thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình, từ đó góp phần bảo vệ tốt môi trường( nêu biện pháp...)                                               

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG- ĐỀ 03

Câu 1. Sông ngòi châu Á có chế độ nước theo mùa vì

A. có mưa quanh năm.

B. có khí hậu khô hạn.

C. có mưa theo mùa.

D. có nhiều sông lớn.

Câu 2. Ở những vùng núi cao thường phát triển cảnh quan nào?

A. Đài nguyên.

B. Rừng lá kim (tai ga).

C. Xavan và cây bụi.

D. Núi cao.

Câu 3. Ranh giới tự nhiên giữa châu Á và Châu Âu là

A. dãy Cap-ca.

B. biển Địa Trung Hải.

C. dãy núi U-ran.

D. sông Ô-bi.

Câu 4. Đặc điểm sông ngòi châu Á không phải là gì?

A. Các con sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.

B. Sông ngòi châu Á có nhiều giá trị.

C. Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.

D. Các con sông ở châu Á đều bị đóng băng vào mùa đông.

Câu 5. Tại sao khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có khí hậu gió mùa ?

A. Do có vị trí nằm sâu trong nội địa.

B. Do có vị trí ven biển.

C. Do có địa hình đa dạng.

D. Do có nhiều núi cao đồ sộ.

Câu 6. Sông Ơ-phrát chảy trên đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc.

B. Lưỡng Hà.

C. Hoa Trung.

D. Ấn Hằng.

Câu 7. Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam của châu Á khoảng bao nhiêu?

A. 8500 km.                        B. 8200 km.                 C. 9000 km.                 D. 9200 km.

Câu 8. Sống Ấn chảy qua đồng bằng nào sau đây?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia.

B. Đồng bằng Ấn Hằng.

C. Đồng bằng Lưỡng Hà.

D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 9. Ở những khu vực có khí hậu ôn đới thường phát triển cảnh quan nào?

A. Rừng lá kim (tai ga).

B. Xavan và cây bụi.

C. Rừng nhiệt đới ẩm.

D. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.

Câu 10. Đặc điểm nào không đúng với kiểu khí hậu gió mùa?

A. Mùa đông chịu ảnh hưởng của gió từ nội địa thổi ra.

B. Mùa đông khô, lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều.

C. Quanh năm lượng mưa rất ít, có khi không có mưa.

D. Mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió từ đại dương thổi vào.

Câu 11. Các hệ thống núi và sơn nguyên cao của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Vùng trung tâm.

B. Vùng ven biển.

C. Ven các đại dương.

D. Vùng phía bắc.

Câu 12. Tại sao sông ngòi Bắc Á có lũ vào mùa xuân- hạ?

A. Do có thời tiết ấm.

B. Do có khí hậu ôn hòa.

C. Do có mưa quanh năm.

D. Do có khí hậu nóng quanh năm.

Câu 13. Cho biểu đồ

Hãy cho biết địa điểm trên nằm trong kiểu khí hậu nào?

A. Lục địa khô hạn.

B. Nhiệt đới gió mùa.

C. Ôn đới hải dương.

D. Ôn đới lục địa.

Câu 14. Dân cư châu Á tập trung chủ yếu ở đâu?

A. Những vùng núi cao, hoang mạc.

B. Những nơi có khí hậu khắc nghiệt.

C. Những nơi sâu trong lục địa, ít sông.

D. Đồng bằng ven biển, lưu vực các con sông lớn.

Câu 15. Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu nào?

A. Gió mùa và lục địa.

B. Hải dương và lục địa.

C. Núi cao và lục địa.

D. Gió mùa và hải dương.

---(Để xem tiếp nội dung đề tự luận các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

D

C

D

B

B

A

B

A

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

A

A

B

D

A

A

A

A

A

A

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Đáp án

D

B

D

A

A

B

B

B

C

D

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG- ĐỀ 04

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Lường Hà

B. Đồng bằng sông Nin

C. Đồng bằng Tu-ran

D. Đồng bằng Ấn-Hằng

Câu 2: Đặc điểm không đúng với địa hình châu Á là:

A. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.

B. Có nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.

C. Địa hình tường đối bằng phẳng, ít bị chia cắt.

D. Các núi và sơn nguyên cao chủ yếu tập trung ở trung tâm.

Câu 3: Các kiểu khí hậu nào là khí hậu phổ biến ở châu Á?

A. khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa

B. khí hậu lục địa và khí hậu núi cao

C. khí hậu gió mùa và khí hậu núi cao

D. khí hậu hải dương và khí hậu lục địa

Câu 4: Dọc theo kinh tuyến 80oĐ từ Bắc xuống nam có các cảnh quan nào dưới đây?

A. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, núi cao, xavan, cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.

B. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc, núi cao, xavan, cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.

C. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc, núi cao, cây bụi lá cứng Địa Trung Hải

D. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc, núi cao, xavan, cây bụi

Câu 5: Châu Á nằm trải dài từ vòng cực Bắc đến:

A. Xích đạo

B. Cận Xích đạo

C. Chí tuyến Bắc

D. Chí tuyến Nam

Câu 6: Ở Đông Á về mùa đông gió thổi từ trung tâm áp cao nào đến áp thấp nào?

A. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp Xích đạo.

B. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp Ô xtrây li a.

C. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp A lê út.

D. Tứ áp cao Ha oai đến áp thấp I ran.

Câu 7: Dân cư châu Á chủ yếu theo chủng tộc nào dưới đây?

A. Môn-gô-lô-ít, Ô-xtra-lô-ít

B. Môn-gô-lô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít

C. Ơ-rô-pê-ô-ít, Nê-grô-ít.

D. Nê-grô-ít, Ô-xtra-lô-ít

Câu 8: Châu Á là một bộ phận của lục địa:

A. Á – Phi

B. Á – Ô-xtray-li-a

C. Á – Âu

D. Á – Nam Mĩ

Câu 9: Đông Nam Á có dòng sông lớn nào?

A. Sông Mê Công.

B. Sông Hoàng Hà.

C. Sông Ấn.

D. Sông Hằng.

Câu 10: Khu vực Đông Nam Á có đới cảnh quan tự nhiên nào?

A. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.

B. Thảo nguyên.

C. Rừng nhiệt đới ẩm.

D. Cảnh quan núi cao.

II. Tự luận

---(Còn tiếp)--

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

1B

2C

3A

4B

5A

6C

7B

8C

9A

10C

II. Tự luận

Câu 1:

- Địa hình châu Á gồm nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - tây hoặc gần đông - tây, bắc - nam hoặc gần bắc - nam. Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.

- Khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. Nhiều khoáng sân quan trọng như dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng, thiếc,...

Câu 2:

Các biện pháp khắc phục khó khăn của tự nhiên ở khu vực Châu Á để phát triển sản xuất và nâng cao đời sống gồm:

- Trồng và bảo vệ rừng góp phần bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.

- Đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông cho các khu vực miền núi.

- Áp dụng các thành tựu của khoa học kỹ thuật cho công tác dự báo và phát hiện thiên tai để đưa ra biện pháp phòng trách kịp thời.

- Giáo dục nâng cao dân trí con người để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên cũng như ngăn chặn quá trình biến đổi khí hậu.

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG- ĐỀ 05

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây?

A. Thái Bình Dương.

B. Bắc Băng Dương.

C. Đại Tây Dương.

D. Ấn Độ Dương.

Câu 2: Kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa phân bố ở khu vực nào?

A. Nam Á

B. Đông Á

C. Đông Nam Á

D. Tây Á

Câu 3: Ở Việt Nam, vào mùa đông khu vực chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc là:

A. Miền Bắc

B. Miền Trung

C. Miền Nam

D. Cả ba miền.

Câu 4: Sông ở Bắc Á thường có hướng:

A. Tây – Đông

B. Bắc - Nam

C. Tây bắc – đông nam

D. vòng cung

Câu 5: Sông lớn trong vùng thuộc khí hậu lục địa khô hạn là:

A. Hoàng Hà

B. Ô-bi

C. Mê Công

D. Xưa đa-ri-a

Câu 6: Hướng gió chính vào mùa hạ ở Đông Nam Á là hướng nào?

A. Tây Bắc, Bắc

B. Đông Nam, Nam

C. Tây Nam, Nam

D. Đông Bắc, Đông

Câu 7: Ấn Độ là nơi ra đời của tôn giáo lớn nào?

A. Ki tô giáo.

B. Phật giáo.

C. Thiên Chúa giáo.

D. Hồi giáo.

Câu 8: Quốc gia nào có tín đồ Hồi giáo đông nhất Châu Á và thế giới?

A. In-đô-nê-xi-a

B. Ma-lai-xi-a

C. A-rập-xê-út

D. I – Ran.

Câu 9: Châu Á có những khoáng sản lớn nào dưới đây?

A. Than đá, đồng, khí đốt, sắt, vàng.

B. Than đá, dầu mỏ, kim cương, sắt, vàng.

C. Than đá, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc.

D. Than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng, thiếc.

Câu 10: Rừng lá kim của châu Á phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Tây và Trung Xi-bia.

B. Tây và Bắc Xi-bia.

C. Trung và Nam Xi-bia.

D. Tây và Nam Xi-bia.

II. Tự luận

---(Còn tiếp)--

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

1C

2B

3A

4B

5D

6C

7B

8A

9C

10A

II. Tự luận

Câu 1:

- Thuận lợi Tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng: Tài nguyên khoáng sản (than, dầu mỏ, khí đốt,...), tài nguyên đất, khí hậu, nước, sinh vật,... nguồn năng lượng dồi dào.

- Khó khăn Núi cao, hoang mạc, những vùng lạnh giá,... cản trở sự giao lưu, sản xuất nông nghiệp; Các thiên tai: Động đất, núi lửa,... gây thiệt hại lớn cho người và của.

Câu 2:

- Môn-gô-lô-ít: Bao gồm cư dân sống ở Đông Á, Đông Nam Á, một phần ở Bắc Á và Nội Á. Người Môn-gô-lô-ít hay còn gọi là người da vàng, có đặc điếm chung là lớp lông phủ trên mặt và người ít, tóc đen, thẳng và hơi cứng, da màu vàng hung, mũi hơi thấp, mặt rộng, lưỡng quyền cao và xếp nếp mi mắt rõ. Tổ tiên của họ có lẽ là những cư dân cổ sống ở vùng Nam Siberi và Mông cổ. Người Môn-gô-lô-ít chiếm một tỉ lệ rất lớn trong tổng số dân cư châu Á, và được chia thành hai hay nhiều tiểu chủng tộc khác nhau.

- Ơ-rô-pê-ô-ít: Bao gồm toàn bộ cư dân sống ở vùng Tây Nam Á và một số ở Bắc Ấn Độ, Trung Á và Nội Á. Để phân biệt với người châu Âu, nhóm người này được gọi chung là tiểu chủng tộc Ơrôpêôít phương Nam. Họ có đặc điểm da ngăm, tóc và mắt đen hơn người phương Bắc, đầu dài, tầm vóc trung bình.

- Nê-grô-ít: Bao gồm cư dân sống ở vùng Nam Ấn Độ, Sri Lanka và một sô rải rác ở In-do-ne-si-a và Ma-lay-sia. Nhóm người này chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong tổng số dân toàn châu lục.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Địa lí 8 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Quang Trung. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON