YOMEDIA

Bộ 5 đề chọn HSG năm 2021 môn Toán lớp 3 - Trường TH Phan Văn Trị

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 3 có thêm tài liệu để ôn tập chuẩn bị trước kì thi HSG sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề chọn HSG năm 2021 môn Toán lớp 3 của Trường TH Phan Văn Trị với phần đề và đáp án giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHAN VĂN TRỊ

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 3

Thời gian: 60 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Bài 1: Tính nhanh

A = (a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

B = ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

Bài 2: Tìm x

* X x 5 + 122 + 236 = 633                                               

* ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36                                                   

Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + …….+ 90.

Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?

Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?

Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó?

Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi  nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Bài 1: Tính nhanh

*(a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

 = a x (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= (a x 0) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

 = 0 : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= 0

* ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= (18 – 18) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= 0 x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= 0

Bài 2: Tìm x

X x 5 + 122 + 236 = 633

(X x 5 ) + 122 + 236 = 633

(X x 5 ) + 358           = 633

(X x 5 )                     = 633 -358

X x 5                         = 275

X                               = 275 : 5

X                              = 55

  (X : 12 ) x 7 + 8 = 36   

       ( X : 12 ) x 7  = 36 – 8

        ( X : 12 ) x 7  = 28

          ( X : 12 )      = 28 : 7

            X : 12        = 4  

                   X        = 4 x 12

                    X       = 48                           

Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + …….+ 90.

Bài giải

Ta viết tổng 6 + 12 + 18 + …….+ 96  với đầy đủ các số hạng  như sau:

= 6 + 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 + 48 + 54 + 60 + 66 + 72 + 78 + 84 + 90

= (6 + 90) + (12 + 84) + (18 + 78) + (24 + 72) + (30 + 66) + (36 + 60) + (42 + 54) + 48

= 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 48

= 96 x 7 + 48

= 672 + 48

= 720

Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?

Bài giải

Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 48 đến 126 có: (126 – 48) : 1 + 1 = 79 (số)

Dãy số bắt đầu là số chẵn kết thúc là số chẵn thì số lượng số chẵn hơn số lượng số lẻ 1 số

2 lần số lẻ là: 79 – 1 = 78 (số)

Số lẻ là: 78 : 2 = 39 (số)

Số chẵn là: 39 + 1 = 40 (số)

Đáp số: Số lẻ: 39 số

             Số chẵn: 40 số

Từ 48 đến 99 có: (99 – 48) : 1 + 1 = 52 (số)

Từ 100 đến 126 có: (126 – 100) : 1 + 1 = 27 (số)

Số các chữ số là: 52 x 2 + 27 x 3 = 185 (chữ số)

Đáp số: 185 chữ số

Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?

Bài giải

Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng là: 3 x 2 = 6 (lần)

Tích mới là: 354 x 6 =2124

Đáp số: 2124

Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó?

Bài giải

Biết hiệu giữa A và B là 891 tức là số có 3 chữ số phải lớn hơn 891.

Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được số có ba chữ số khác nhau lớn hơn 891 là: 976, 967

Từ hai số 5, 8 ta lập được số có hai chữ số khác nhau là: 58 và 85

Ta có các trường hợp sau:

976 – 58 = 918 (loại)                                                             976 – 85 = 891 (chọn)

967 – 58 = 909 (loại)                                                             967 – 85 = 882 (loại)

Vậy hai số đó là: 976 và 85

Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi  nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

Số bi của cả túi  nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 15 viên

Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên)

Số bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên)

Trong túi có tất cả số bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên)

Đáp số: 44 viên

2. ĐỀ SỐ 2

Bài 1: Tính nhanh

* 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

* 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5

Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + …….+  75.

Bài 3: Tìm :

2752 - x: 5 = 2604                             1876 : x = 5 (d 1)

x : 7 = 5 (d2)                                      \(x\)  x 8 + 25 = 81                  

 Bài 4 :Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán \(\frac{1}{3}\) số áo. Ngày thứ hai cửa hàng bán \(\frac{1}{5}\) số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo?

Bài 5: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng \(\frac{1}{3}\) thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Bài 1: Tính nhanh

* 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

= 24 x (5 + 3 + 2)

= 24 x 10

= 240

* 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5

= 217 x (45 + 50 + 5)

= 217 x 100

= 21 700

Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + …….+  75.

Bài giải

Ta viết tổng 3 + 7 + 11 + …….+  75với đầy đủ các số hạng như sau:

= 3 + 7 + 11 + 15 + 19 + 23 + 27 + 31 + 35 + 39 + 43 + 47 + 51 + 55 + 59 + 63 + 67 + 71 + 75.

= (3 + 75) + (7 + 71) + (11 + 67) + (15 + 63) + (19 + 59) + (23 + 55) + (27 + 51) + (31 + 47) + (35 + 43) + 39

= 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 39

= 78 x 9 + 39

=  702 + 39

741

Bài 3: Tìm :

2752 - x: 5 = 2604

2752 – (x: 5) = 2604

             x: 5  = 2752 – 2604

             x: 5  = 148

                  x = 148 x 5

                  x = 740

1876 : x = 5 (d 1)

           x = (1876 – 1) : 5

           x = 1875 : 5

           x = 375

 

 

x : 7 = 5 (d 2)

     x = 5 x 7 + 2

     x = 35 + 2

     x = 37

 

 

\(x\) x 8 + 25 = 81

( \(x\)  x 8) + 25 = 81       

          \(x\)  x 8  = 81 – 25

         \(x\) x 8  = 56

                  x = 56 : 8

                 x = 7

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : 

a. 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 +  23 + 24 + 26

b. 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9

d. 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8    

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

a) 63 : 7 + 24 x 2 – ( 81 – 72)

b) 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3

Bài  3: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860

Bài 4: Một đội công nhân sửa đường ngày đầu sửa được 537m đường. Ngày thứ hai đội sửa được ít hơn ngày đầu 24m và ít hơn ngày thứ ba 45m. Tính quãng đường đội sửa được trong 3 ngày.

Bài  5:  Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy \(\frac{1}{5}\) số viên bi xanh bằng \(\frac{1}{3}\) số viên bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu viên bi màu xanh?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : 

a) 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 +  23 + 24 + 26

= (19 + 21) + (18 + 22) + (17 + 23) + (16 + 24) + (14 + 26)

= 40 + 40 + 40 + 40 + 40

= 40 x 5

= 200

b) 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9

= 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9 x 1

= 3 x (9 + 18 + 2 + 1)

= 3 x 30

= 90

c) 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8 

=  64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 2 x 4

=  64 x 4 + 18 x 4 + 18 x 4

=  4 x (64 + 18 + 18)

= 4 x 100

= 400

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

a) 63 : 7 + 24 x 2 – ( 81 – 72)

= 63 : 7 + 24 x 2 – 9

= 9 + 24 x 2 – 9

= 9 + 48 – 9

= 48

b) 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3

= 27 x (2 + 5 + 3)

= 27 x 10

= 270

 

Bài  3: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860

Bài giải

Nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích tăng 5 lần thừa số thứ nhất.

5 lần thừa số thứ nhất là: 860 – 645 = 215 (đơn vị)

Thừa số thứ nhất là: 215 : 5 = 43

Đáp số: 43

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

4. ĐỀ SỐ 4

Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : 

a. ( 6 x 8 – 48 ) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )

a. 32764 -  2467 + 236  + 3467

Bài 2: Tìm x:

 72 - x : 4 = 16                                72 : x – 3 = 5

Bài 3: Tính nhanh:                 

a) 45 x 5 + 45 x 4 + 45 

b) 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18

c) 25 x 18 x 4 x 2

Bài 4:  An nghĩ một số. Nếu gấp số đó lên 3 lần rồi cộng với 15 thì được 90. Tìm số An đã nghĩ.        

Bài 5: Một cửa hàng cây cảnh có 48 cây quất. Sau một ngày bán chỉ còn lại \(\frac16\) số cây quất. Hỏi:

a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây quất?

b) Đã bán bao nhiêu cây quất?

Bài 6: An, Bình, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12  cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Bài 1 : Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : 

a) ( 6 x 8 – 48 ) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )

= (48 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )

= 0 : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )

= 0

b) 32764 -  2467 + 236  + 3467

= (32764 + 236 ) + (3467 – 2467)

= 33 000 + 1000

= 34 000

Bài 2: Tìm x:

72- x : 4 = 16

72- (x : 4) = 16

x : 4 = 72 – 16

x : 4 = 56

x = 56 x 4

x = 224

 

72 : x – 3 = 5

(72 : x) – 3 = 5

72 : x = 5 + 3

72 : x = 8

x = 72 : 8

x = 9

Bài 3: Tính nhanh:                 

a) 45 x 5 + 45 x 4 + 45 

=  45 x 5 + 45 x 4 + 45 x 1

= 45 x (5 + 4 + 1)

= 45 x 10

= 450 

b) 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18

= 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18 x 1

= 18 x (7 + 16 – 14 + 1)

=  18 x 10

= 180

c) 25 x 18 x 4 x 2

= (25 x 4) x (18 x 2)

=  100 x 36

= 3600

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

5. ĐỀ SỐ 5

Bài 1: Tìm x

a) x -  452 = 77 + 48

b) x + 58 = 64 + 58

Bài 2: Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào?

Bài 3:  Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa ruộng đó (có để 2 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3 m) . Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu m?

Bài 4: Anh đi từ nhà đến trường hết \(\frac{1}{6}\) giờ. Em đi từ nhà đến trường \(\frac{1}{3}\) hết  giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn? Nếu em đi học mà đi trước anh 5 phút thì anh có đuổi kịp em không ? Nếu có, thì đuổi kịp chỗ nào trên quãng đường đó?

Bài 5: Bạn An viết dãy số : 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1…(Bắt đầu là số 1, tiếp đến 2 số 0  rồi lại đến số 1, …) Hỏi:

a) Số hạng thứ 31 là số 1 hay số 0?

b) Khi viết đến số hạng thứ 100 thì ta viết bao nhiêu số 1, bao nhiêu số không?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Bài 1: Tìm x

a) x -  452 = 77 + 48

x – 452 = 125

x = 125 + 452

x = 577

b) x + 58 = 64 + 58

    x + 58 = 122

            x = 122 – 58

            x = 64

Bài 2: Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào?

Bài giải

Tháng 3 có 31 ngày

Vì thứ năm tuần này cách thứ năm tuần sau 7 ngày nên thứ năm tuần sau là ngày 1 tháng 4

Bài 3:  Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa ruộng đó (có để 2 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3 m) . Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu m?

Bài giải

Chiều dài thửa vườn đó là:

30 x 3 = 90 (m)

Chu vi của thửa vườn đó là:

(90 + 30) x 2 = 240 (m)

2 cửa ra vào có số mét là:

3 x 2 = 6 (m)

Hàng rào đó dài số mét là:

240 – 6 = 234 (m)

Đáp số: 234 m

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề chọn HSG năm 2021 môn Toán lớp 3 - Trường TH Phan Văn Trị. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON