HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề chọn HSG năm 2021 môn Toán lớp 3 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường TH Hồ Văn Huê, đề thi gồm có các bài tập tự luận với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒ VĂN HUÊ |
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 3 Thời gian: 60 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Bài 1: Viết biểu thức sau thành tích 2 thừa số rồi tính giá trị của biểu thức đó:
a) 15 x 5 + 3 x 5 + 5 x 2 – 10 x 5
b) (24 + 6 x 5 + 6 ) – (12 + 6 x 3)
c) 23 + 39 + 37 + 21 + 34 + 26
Bài 2: Tích của hai số là 75. Bạn An viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai rồi nhân hai số với nhau. Hỏi tích mới là bao nhiêu?
Bài 3: Người ta cần xe ô tô có 40 chỗ ngồi để chở 195 người đi dự hội nghị. Hỏi ít nhất phải điều mấy xe ô tô cùng loại để chở hết số người đi dự hội nghị?
Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 cm. Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng, tính chiều dài hình chữ nhật đó.
Bài 5: Biết \(\frac{1}{3}\) tấm vải đỏ dài bằng \(\frac{1}{4}\) tấm vải xanh, cả hai tấm vải dài 84m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu m?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Bài 1: Viết biểu thức sau thành tích 2 thừa số rồi tính giá trị của biểu thức đó:
a)15 x 5 + 3 x 5 + 5 x 2 – 10 x 5
= 5 x (15 + 3 + 2 – 10)
= 5 x 10
= 50
b) (24 + 6 x 5 + 6 ) – (12 + 6 x 3)
= (6 x 4 + 6 x 5 + 6 x 1) – (6 x 2 + 6 x 3)
= 6 x (4 + 5 + 1) – 6 x (2 + 3)
= 6 x 10 – 6 x 5
= 6 x (10 – 5)
= 6 x 5
= 30
c) 23 + 39 + 37 + 21 + 34 + 26
= (23 + 37) + (39 + 21) + (34 + 26)
= 60 + 60 + 60
= 60 x 3
= 180
Bài 2: Tích của hai số là 75. Bạn An viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai rồi nhân hai số với nhau. Hỏi tích mới là bao nhiêu?
Bài giải
Bạn An viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất tức là thừa số thứ nhất được tăng lên 10 lần.
Nếu tăng thừa số thứ nhất lên 10 lần và giữ nguyên thừa số thứ hai thì tích tăng lên 10 lần.
Tích mới là: 75 x 10 = 750
Đáp số: 750
Bài 3: Người ta cần xe ô tô có 40 chỗ ngồi để chở 195 người đi dự hội nghị. Hỏi ít nhất phải điều mấy xe ô tô cùng loại để chở hết số người đi dự hội nghị?
Bài giải
Nếu dùng 4 ô tô thì chở được số người là: 40 x 4 = 160 (người)
Số người còn lại là: 195 – 160 = 35 (người) thì cần 1 xe ô tô nữa là chở hết.
Vậy số ô tô cần dùng là: 4 + 1 = 5 (ô tô)
Đáp số: 5 ô tô
Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 cm. Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng, tính chiều dài hình chữ nhật đó.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật đó là:
12 x 6 = 72 (cm)
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
72 : 2 = 36 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
36 – 12 = 24 (cm)
Đáp số: 24cm
Bài 7: Biết \(\frac13\) tấm vải đỏ dài bằng \(\frac14\) tấm vải xanh, cả hai tấm vải dài 84m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu m?
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
84 mét ứng với số phần là: 3 + 4 = 7 (phần)
1 phần có số mét là: 84 : 7 = 12 (m)
Số mét vải đỏ là: 12 x 3 = 36 (m)
Số mét vải xanh là: 12 x 4 = 48 (m)
Đáp số: Vải đỏ: 36m
2. ĐỀ SỐ 2
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức :
a) 6 + 8 + … + 34 + 36
b) 7 + 9 + 11… + 35 + 37 + 39
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức :
a) 2004 – 5 + 5 + 5 + … + 5
Có 100 số 5
b) 1850 + 4 - ( 4 + 4 + 4 + … + 4)
Có 50 số 4
Bài 3: Hiện tại em học lớp 1, còn anh học lớp 6 . Hỏi sau 5 năm nữa anh học hơn em mấy lớp, Biết rằng mỗi năm mỗi người đều được lên lớp?
Bài 4: Có hai ngăn sách. Cô thư viện cho lớp 3A mượn \(\frac{1}{3}\) số sách ở ngăn thứ nhất, cho lớp 3B mượn \(\frac{1}{5}\) số sách ở ngăn thứ hai. Như vậy mỗi lớp đều được mượn 30 cuốn. Hỏi số sách còn lại ở ngăn thứ hai nhiều hơn số sách còn lại ở ngăn thứ nhất là bao nhiêu cuốn?
Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm2. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài 6: Một của hàng có một số lít nước mắm , cửa hàng đó đựng số nước mắm vào các thùng 9 lít thì được 6 thùng và dư 2 lít . Hỏi số nước mắm đó đựng trong các thùng 7 lít thì được bao nhiêu thùng ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức :
a) 6 + 8 + … + 34 + 36
= 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 + 22 + 24 + 26 + 28 + 30 + 32 + 34 + 36
= (6 + 36) + (8 + 34) + (10 + 32) + (12 + 30) + (14 + 28) + (16 + 26) + (18 + 24) + (20 + 22)
= 42 + 42 + 42 + 42 + 42 + 42 + 42 + 42
= 42 x 8
= 336
b) 7 + 9 + 11… + 35 + 37 + 39
= 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 + 21 + 23 + 25 + 27 + 29 + 31 + 33 + 35 + 37 + 39
= (7 + 39) + (9 + 37) + (11 + 35) + (13 + 33) + (15 + 31) + (17 + 29) + (19 + 27) + (21 + 25) + 23
= 46 + 46 + 46 + 46 + 46 + 46 + 46 + 46 + 23
= 46 x 8 + 23
= 391
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức :
a) 2004 – 5 + 5 + 5 + … + 5
Có 100 số 5
= 2004 + 5 x 98
= 2004 + 490
= 2494
b) 1850 + 4 - ( 4 + 4 + 4 + … + 4)
Có 50 số 4
= (1850 + 4) – 4 x 49
= 1854 – 196
= 1658
Bài 3: Hiện tại em học lớp 1, còn anh học lớp 6 . Hỏi sau 5 năm nữa anh học hơn em mấy lớp, Biết rằng mỗi năm mỗi người đều được lên lớp?
Bài giải
Anh hơn em số lớp là: 6 – 1 = 5 (lớp)
Vì mỗi năm mỗi người đều được lên một lớp nên sau 5 năm nữa thì anh vẫn hơn em 5 lớp.
Đáp số: 5 lớp
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
3. ĐỀ SỐ 3
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 100 + 100 : 4 – 50 : 2
b) ( 6 x 8 – 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )
Bài 2: Cho dãy số : 2, 4, 6, 8, 10, 12, … Hỏi:
a) Số hạng thứ 20 là số nào?
b) Số 93 có ở trong dãy trên không? Vì sao?
Bài 3: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng khi xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị, ta được số mới kém số phải tìm là 331.
Bài 4: Người ta trồng chuối xung quanh một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 8m, chiều rộng bằng \(\frac{1}{5}\) chiều dài. Hỏi xung quanh mảnh đất đó trồng được bao nhiêu cây chuối, biết rằng hai cây chuối trồng cách nhau 4m?
Bài 6: Tổng hai số là 64. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5 và dư là 4. Tìm hiệu hai số đó.
Bài 7 : Hùng có một số viên bi được chia đều trong 6 hộp , Hùng lấy cho bạn 18 viên thì số bi còn lại của Hùng đúng bằng số bi của 4 hộp nguyên . Hỏi Hùng có tất cả bao nhiêu viên bi ?
Bài 8 : Có ba bao gạo nặng tổng cộng 131 kg , Biết rằng nếu thêm vào bao thứ nhất 5 kg và thêm vào bao thứ hai 8 kg thì ba bao gạo nặng bằng nhau ? hỏi mỗi bao đựng bao nhiêu kg gạo ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 100 + 100 : 4 – 50 : 2
= 100 + 25 – 25
= 125 – 25
= 100
b) ( 6 x 8 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )
= (48 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )
= 0 : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )
= 0
Bài 2: Cho dãy số : 2, 4, 6, 8, 10, 12, … Hỏi:
a) Số hạng thứ 20 là số nào?
Giải
Dãy số trên là dãy số cách đều 2 đơn vị
Số hạng thứ 20 trong dãy trên là:
2 + (20 – 1) x 2 = 40
Đáp số: 40
b) Số 93 có ở trong dãy trên không? Vì sao?
Số 93 không có trong dãy trên vì dãy số trên là dãy số chẵn cách đều 2 đơn vị mà số 93 là số lẻ nên số 93 không có trong dãy số trên.
Bài 3: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng khi xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị, ta được số mới kém số phải tìm là 331.
Bài giải
Khi xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị của số có 3 chữ số thì số đó giảm đi 7 đơn vị rồi giảm đi 10 lần.
Ta có sơ đồ sau:
Nếu số cũ bớt đi 7 đơn vị thì số cũ hơn số mới là: 331 – 7 = 324 (đơn vị)
324 đơn vị ứng với số phần là: 10 – 1 = 9 (phần)
Số mới là: 324 : 9 = 36
Số cũ là: 36 x 10 + 7 = 367
Đáp số: 367
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
4. ĐỀ SỐ 4
Bài 1: Tìm x :
a) x + 100 – 4 + 4 + 4 + … + 4 + 4 = 320
Có 45 số 4
b) x : 2 : 3 = 765 : 9
Bài 2: Hiệu hai số bằng 76. Nếu thêm vào số bị trừ 12 và giữ nguyên số trừ thì hiệu hai số thay đổi như thế nào? Tính hiệu đó
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 80cm. Nếu tăng chiều dài 5cm thì diện tích tăng 75cm2. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài 4: Cùng một quãng đường, ô tô thứ nhất chạy hết giờ, ô tô thứ hai chạy hết 16 phút, ô tô thứ ba chạy hết giờ. Hỏi ô tô nào chạy nhanh nhất?
Bài 5: Một nhà máy có 180 công nhân , người ta dự định chia thành 5 tổ nhưng sau đó lại chia thành 6 tổ . Hỏi mỗi tổ ít hơn dự định là bao nhiêu công nhân ?
Bài 6: Có một nhóm du khách gồm 14 người đón tắc xi để đi , mỗi xe tắc xi chỉ chở được 4 người . Hỏi nhóm du khách đó phải đón tất cả bao nhiêu xe tắc xi ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
Bài 1: Tìm x :
a) x + 100 – 4 + 4 + 4 + … + 4 + 4 = 320
Có 45 số 4
(x + 100) + (4 x 43) = 320
(x + 100) + 172 = 320
(x + 100) = 320 – 172
(x + 100) = 148
x = 148 – 100
x = 48
b) x : 2 : 3 = 765 : 9
x : 2 : 3 = 85
(x : 2) : 3 = 85
x : 2 = 85 x 3
x : 2 = 255
x = 255 x 2
x = 510
Bài 2: Hiệu hai số bằng 76. Nếu thêm vào số bị trừ 12 và giữ nguyên số trừ thì hiệu hai số thay đổi như thế nào? Tính hiệu đó.
Bài giải
Nếu thêm vào số bị trừ 12 và giữ nguyên số trừ thì hiệu tăng 12 đơn vị.
Vậy hiệu mới là:
76 + 12 = 88
Đáp số: 88
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 80cm. Nếu tăng chiều dài 5cm thì diện tích tăng 75cm2. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài giải
Theo đề bài ta có hình vẽ sau:
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 75 : 5 = 15 (cm)
Nửa chu vi là: 80 : 2 = 40 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là: 40 – 15 = 25 (cm)
Đáp số: chiều dài: 25cm
chiều rộng: 15cm
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
5. ĐỀ SỐ 5
Bài 1: Tìm x:
a) x + 175 = 1482 – 1225
b) x – 850 = 1000 – 850
c) 999 – x = 999 - 921
Bài 2: Bạn An đem số bi của mình chia cho một số em thì mỗi em được 3 hòn bi. Bạn Bình đem chia số bi của mình có chia cho cùng một số em đó thì mỗi em được 6 hòn bi. Hỏi số bi của Bình gấp mấy lần số bi của An?
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, biết rằng 3 lần chiều rộng thì bằng 2 lần chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài 4: Trong vườn có 35 cây gồm vải, nhãn, hồng xiêm. Số cây hồng xiêm bằng \(\frac{1}{7}\) số cây trong vườn. Số cây nhãn bằng \(\frac{1}{2}\) số cây vải. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây?
Bài 5 : Mẹ có 32 viên kẹo , mẹ cho Hồng \(\frac{1}{4}\) số kẹo , cho Huệ \(\frac{1}{3}\) số kẹo còn lại sau khi cho Hồng. Hỏi cuối cùng mẹ còn bao nhiêu viên kẹo ?
Bài 6 : Có 2 thùng dầu, thùng thứ nhất lúc đầu có 24 lít sau đó người ta thêm vào thùng thứ nhất 14 lít dầu nên số dầu của thùng thứ hai bằng \(\frac{1}{2}\) số dầu của thùng thứ nhất . Hỏi thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
Bài 1: Tìm x :
a) x + 175 = 1482 – 1225
x + 175 = 257
x = 257 – 175
x = 82
b) x – 850 = 1000 – 850
x – 850 = 150
x = 150 + 850
x = 1000
c) 999 – x = 999 – 921
999 – x = 78
x = 999 – 78
x = 921
Bài 2: Bạn An đem số bi của mình chia cho một số em thì mỗi em được 3 hòn bi. Bạn Bình đem chia số bi của mình có chia cho cùng một số em đó thì mỗi em được 6 hòn bi. Hỏi số bi của Bình gấp mấy lần số bi của An?
Bài giải
Số bi Bình chia cho mỗi em gấp số bi An chia cho mỗi em là: 6 : 3 = 2 (lần)
Mà số các em được bạn An và bạn Bình chia bi là bằng nhau nên số bi của Bình sẽ gấp 2 lần số bi của An
Đáp số: 2 lần
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, biết rằng 3 lần chiều rộng thì bằng 2 lần chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài giải
2 lần chiều dài (hoặc 3 lần chiều rộng) là:
12 x 2 = 24 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
24 : 3 = 8 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(12 + 8) x 2 = 40 (m)
Đáp số: 40m
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề chọn HSG năm 2021 môn Toán lớp 3 - Trường TH Hồ Văn Huê. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
Chúc các em học tốt!