YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi giữa HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 KNTT năm 2021-2022 Trường THCS Đăng Khoa

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 4 Đề thi giữa HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 KNTT năm 2021-2022 Trường THCS Đăng Khoa được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới cũng như giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh.

Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT ĐĂNG KHOA

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 KẾT NỐI TRI THỨC

Thời gian: 45 phút

1. Đề số 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

1. Phần Lịch sử (1đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1. Công lịch quy ước

A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm

D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?

A.Tư liệu hiện vật

B. Tư liệu chữ viết.

C. Tư liệu truyền miệng.

D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.

Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?

A. Bầy người nguyên thủy.

B. Công xã thị tộc.

C. Thị tộc mẫu hệ.

D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc

Câu 4. Lao động đã....?

A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy

B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng

C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn

D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn.

2. Phần Địa lí (2,0 điểm)

Câu 1: Trong hệ Mặt Trời, theo tứ tự xa dần Mặt Trời thì Trất Đất nằm ở vị trí thứ:

A. 2

B. 3

C.4

D. 5

Câu 2: Trái đất có hình dạng:

A. Hình cầu

B. Hình tròn

C.Hình vuông

D. Hình elíp

Câu 3: Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?

A. Ngày đêm luân phiên

C. Mùa trên Trái Đất

B. Giờ trên Trái Đất

D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể

Câu 4: Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng:

A: Từ Đông sang Tây

B. Từ Bắc xuống Nam

C. Từ Nam lên Bắc

D. Từ Tây sang Đông

Câu 5: Bán kính của Trái Đất là:

A. 40 076 km.

B. 6378 km.

C. 510 triệu km2.

D. 149,6 triệu km.

Câu 6: Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyên 120oĐ và vĩ tuyến 10oB thì toạ độ địa lí của điểm C là:

A. C (10oB, 120oĐ).

C. C (10oB, 120o).

B. C (10oN, 120oĐ).

D. C (120o T, 10oB).

Câu 7: Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người ta dùng loại kí hiệu là:

A. kí hiệu điểm.

B. kí hiệu diện tích.

C. kí hiệu đường.

D. kí hiệu hình học.

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ?

A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.

B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.

C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.

D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

1. Phần Lịch sử (1,0 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

D

D

D

2. Phần Địa lý (2,0 điểm)

C

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

A

C

D

B

A

C

D

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu

Ý

Yêu cầu trả lời

Điểm

Câu 1.

1,0 điểm

 

Câu 1. (1 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?

1,0đ

 

- Nguồn gốc loài người: tiến hóa từ loài vượn hình nhân (vượn người)

0.25đ

 

- Vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn

0.25đ

 

- Dấu tích: xương hóa thạch, răng, công cụ lao động bằng đá.

0.25đ

 

- Việt Nam tìm thấy di cốt người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

0.25đ

Câu 2

1,0 điểm

 

Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta.

1,0đ

 

- Về đời sống vật chất:

+ Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc, chày, bôn…

+ Người tinh khôn biết làm gốm.

+ Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây.

+ Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi.

0.5đ

 

- Về đời sống tinh thần:

+ Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,...

+ Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.

+ Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình, cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh

Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản sơ khai, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên

0.5đ

Câu 3

1,5 điểm

 

Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.

1,5đ

 

- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ.

0,75

 

- Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; bản đổ để xác định vị trí và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên (bão, gió,...), bản đổ được sử dụng trong quân sự.

0,75

Câu 4 2,5

điểm

 

Hs vẽ đúng mô hình TĐ và xác định đúng các vị trí: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.

2,0 điểm

1

 
 

- Vẽ vòng tròn đẹp, cân đối (về đường kính so với giấy KT)

0,5đ

 

Học sinh điền đúng:

- Điểm cực Bắc

 

0,25đ

 

- Điểm cực Nam

0,25đ

 

- xích đạo

0,25đ

 

- Kinh tuyến gốc

0,25đ

 

- Nửa cầu Bắc

0,25đ

 

- Nửa cầu Nam

0,25đ

 

- Nửa cầu Đông

0,25đ

 

- Nửa cầu Tây

0,25đ

Câu 5

1,0

điểm

 

Câu 5: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?

 
   

- Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế.

- Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là :

3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km

1,0

 

 

Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của tỉ lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km

2. Đề số 2

A. Trắc nghiệm (4điểm)

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng

Câu 1.  Có mấy nguồn tư liệu chính để hiểu và dựng lại lịch sử ?

A.      1 nguồn

B.      2 nguồn

C.      3 nguồn

D.      4 nguồn

Câu 2. Truyện “Thánh Gióng” thuộc loại tư liệu gì?

A.      Tư liệu hiện vật

B.      Truyền miệng

C.      Ca dao, dân ca

D.      Các lời mô tả của nhân chứng lịch sử

Câu 3. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?

A.      Dựa vào sự lên xuống của thủy triều.

B.      Dựa vào đường chim bay.

C.      Dựa vào quan sát các sao trên trời.

D.      Dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt Trăng

Câu 4. Người xưa làm ra Dương lịch bằng cách

A.      dựa vào chu kì quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trăng

B.      dựa vào chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất

C.      dựa vào chu kì quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trời

D.      dựa vào chu kì quay của Mặt Trời xung quanh Trái Đất

Câu 5. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tác công cụ

A.      khoảng 1000 năm TCN

B.      khoảng 2000 năm TCN

C.      khoảng 3000 năm TCN

D.      khoảng 4000 năm TCN

Câu 6. Người ta đã phát hiện ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

A.      những chiếc răng của Người tối cổ.

B.      những chiếc răng của Người tinh khôn.

C.      hàng loạt hang động, mái đá.

D.      một số đồ gốm, lưỡi cuốc đá

Câu 7. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là

A.      quí tộc, nông dân công xã, nô lệ.

B.      địa chủ, nông dân.

C.      chủ nô, nô lệ.

D.      tiểu tư sản, nông dân công xã.

Câu 8. Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương Tây là

A.      buôn bán với nước ngoài

B.      nông nghiệp và ngư nghiệp

C.      nông nghiệp và thủ công nghiệp

D.      thủ công nghiệp và thương nghiệp

Câu 9: Lựa chọn và điền cụm từ cho sẵn dưới đây vào chỗ ………..

A.      Bộ lạc

B.      Mài đá

C.      Đồ trang sức

D.      Làng bản

Đến thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long, con người đã biết (1)........................ làm công cụ. Ngoài hái lượm, săn bắt còn biết trồng trọt , chăn nuôi và biết dùng (2) ..................................... để làm đẹp. Khi định cư lâu dài con người sống thành (3)................................., nhiều làng bản hợp lại thành(4)...............................

Câu 10. Hãy nối tên sông ứng với tên quốc gia cho phù hợp:

Tên sông

Tên quốc gia

Nối

1. Sông Nin

a. Ấn Độ

1 nối với............

2. Sông Ấn, Sông Hằng

b. Trung Quốc

2 nối với............

3. Sông Hoàng Hà, Trường Giang

c. Lưỡng Hà

3 nối với............

4. Sông Ơ-phơ-rát , Sông Ti-gơ- rơ

d. Ai Cập.

4 nối với............

B. Tự luận (6.0 điểm)

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐÁP ÁN

Đề kiểm tra kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận.

A. Trắc nghiệm (4.0 điểm)

Từ câu 1 đến câu 8 mỗi ý đúng được 0.25đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

B

D

C

D

A

A

D

Câu 9. Mỗi ý đúng được 0.25đ

1. Nối với  B (Mài đá)

2. Nối với C (Đồ trang sức)

3. Nối với D (Làng bản)

4. Nối với C (Bộ lạc)

Câu 10. Nối cột mỗi ý đứng được 0.25đ

1 nối với d

2 nối với a

3 nối với b 

4 nối với c

B. Tự luận

Câu 1. (1,0 điểm) Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây .

  • Địa điểm hình thành: Trên bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a (0.5đ)
  • Thời gian hình thành: Đầu thiên niên kỉ I TCN (0.5đ)

Câu 2. (3,0 điểm)

a. Những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông (2.0đ)

- Biết làm lịch và dùng lịch âm (0.5đ)

- Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình (0.5đ)

- Toán học (0.5đ)

  + Phát minh ra phép đếm đến 10

  + Các chữ số từ 1 đến 9 và số 0

  + Tính được số Pi bằng 3,16

- Kiến trúc : các công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà.... (0.5đ)

b. Đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại (1.0đ)

- Các thành tựu văn hóa thời cổ đại rất phong phú, đa dạng, đồ sộ, sáng tạo và có giá trị thực tiễn đã nói lên được tài năng, sự lao động nghiêm túc của con người hồi đó. (0.5đ)

- Thành tựu của nền văn hóa cổ đại còn đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học và sự phát triển của văn minh nhân loại sau này. (0.5đ)

Câu 3. (2,0 điểm) So sánh điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thủy theo mẫu sau:

Đặc điểm

Người tinh khôn

Người tối cổ

Công cụ sản xuất

Công cụ sản xuất và đồ dùng đa dạng, bằng nhiều nguyên liệu khác nhau: đá, sừng, tre, gỗ, đồng, ... (0.5đ)

Chủ yếu bằng đá ghè đẽo thô sơ (0.5đ)

Tổ chức xã hội

Sống theo thị tộc, biết làm nhà, chòi để ở (0.5đ)

Sống thành từng bầy (0.5đ)

3. Đề số 3

Phần I: Trắc nghiệm(3,0 điểm).

Em hãy ghi lại chữ cái đầu của mỗi phương án em cho là đúng.

Câu 1. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?

A. Nam Phi                                                        B. Đông Phi

C. Nam Mĩ                                                         D. Tây Phi

Câu 2. Người tối cổ sống như thế nào?

A. Theo bộ lạc.                                                B. Theo thị tộc.

C. Đơn lẻ.                                                        D. Theo bầy.

Câu 3. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?

A. Vượn cổ  ⇒ Người tối cổ ⇒ Người tinh khôn

B. Vượn cổ ⇒ Người tinh khôn ⇒ Người tối cổ.

C. Người tinh khôn ⇒ Người tối cổ ⇒ Vượn cổ

D. Người tối cổ ⇒ Vượn cổ ⇒ Người tinh khôn.    

Câu 4. Thời gian xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông là:

Acuối thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ III TCN;

B. cuối thiên niên kỉ III- đầu thiên niên kỉ IV;

C. đầu thiên niên kỉ I TCN;

D. cuối thế kỉ  IV- đầu thế kỉ III TCN.

Câu 5. Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là:

A. công nghiệp;                                        B. nông nghiệp;

C. thủ công nghiệp;                                  D. thương nghiệp.

Câu 6. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu?

A. Bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a      B.  Vùng các cao nguyên.               

C.  Vùng đồng bằng.                       D.  Lưu vực các dòng sông lớn.

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐÁP ÁN

Phần I: Trắc nghiệm(3,0 điểm).

 

Đáp án

Điểm

1

B

0,5

2

D

0,5

3

A

0,5

4

A

0,5

5

B

0,5

6

A

0,5

Phần II: Tự luận(7 điểm).

Câu 1(4,0 điểm).  - Gồm 2 giai cấp: Chủ nô và nô lệ (0,5 điểm)

+ Chủ nô: rất giàu có và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ (1,0 điểm)

+ Nô lệ: là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử tàn nhẫn (1,0 điểm)

- Xã  hội chiếm hữu nô lệ: là xã hội có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ. (1,5 điểm)

Câu 2(3,0 điểm). Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay là:

- Chữ viết (a,b,c…) (0,5 điểm)

- Chữ số, lịch (Âm lịch và Công lịch) (0,5 điểm)

- Một số thành tựu khoa học (toán học, thiên văn, triết học, sử học ) (1,0 điểm)

- Các công trình kiến trúc (Kim Tự Tháp, đền Pác-tê-nông...) (1,0 điểm)

4. Đề số 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 đ)

 I. Chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu (1đ)

Câu 1. Câu nói “ Dân ta phải biết sử ta

Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai?

a) Võ Nguyên Giáp.        b) Hồ Chí Minh.     c) Phạm Văn Đồng.       d) Lê Duẩn.

 Câu 2. Chữ tượng hình là

a) Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.         b) Chữ viết đơn giản.

c) Chữ theo ngữ hệ latinh.                                                          d) Chữ cái a,b,c.

Câu 3. Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào?

a) Thống trị và bị trị.                                                                   b) Chủ nô và nô lệ.

c) Quý tộc và nông dân công xã.                                                 d) Quý tộc và chủ nô.

Câu 4. Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nào trên thế giới?

a) Việt Nam, Thái Lan.                     b) Đông phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu.    

c) Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ.     d) Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.

Câu 5. Một thế kỉ là bao nhiêu năm?

a) 10 năm.                       b) 100 năm.           c) 1000 năm.                   d) 10000 năm.

Câu 6. Vật liệu người tinh khôn sử dụng để làm công cụ lao động là

a) Vỏ ốc.                                                                                    b) Đồ gốm.

c) Đá, tre, gỗ, xương, sừng.                                                         d) Rìu, bôn, chày.

Câu 7. Tại quê hương Núi Thành (Quảng Nam), đã phát hiện dấu vết của người Tiền - sơ sử, thuộc di tích

a) Bàu Tró.            b) Bàu Dũ.            c) Quỳnh Văn.                c) Hạ Long.

Câu 8. Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào?

a) Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn.

b) Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn.

c) Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn.

d) Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn.

II. Nối ghép cột A với cột B sao cho đúng (1đ)

A. Thành tựu văn hóa

B. Tên quốc gia

Nối cột A với B

1. Kim Tự Tháp

a) Rô-ma.

1.

2. Thành Ba-bi-lon

b) Ai Cập.

2.

3. Đền Pac-tê-nông

c) Lưỡng Hà.

3.

4. Khải Hoàn môn.

d) Hi Lạp.

4.

 

e) Ấn Độ

 

B. PHẦN TỰ LUẬN  (7 đ)

Câu 1.  So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?(3đ)

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐÁP ÁN

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

I. Chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu (2đ)

1. b.   2. a.  3. b.  4. b.  5. b.   6. c.   7. b.   8. d. (Mỗi ý đúng 0,25đ)

II. Nối ghép cột A với cột B (1đ)

1. b.   2.c.    3.d.   4.a.   (Mỗi ý đúng 0.25đ)

B. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)

Câu 1 HS trình bày được

a) Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn

Người tối cổ:  Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ náo từ 850cm3- 1100cm3(1đ)

- Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người,dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn1450cm3.(1đ)

b) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã  Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) → sản xuất phát triển → sản phẩm con người tạo ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự chiếm đoạt của cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy tan rã.(1đ)

Câu 2   Đời sống vật chất

Người tinh khôn thường xuyên  cải tiến và đạt được những bước tiến về cải tiến công cụ. (0,5đ)

Thời Sơn Vi con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu đến  thời văn hóa Hòa Bình - BắcSơn họ biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các công cụ như: rìu, bôn, chày. (0,5đ)

Họ biết  dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ. (0,5đ)

Biết  trồng trọt và chăn nuôi. (0,5đ)

Câu 3   HS trình bày được

Địa điểm tìm thấy

+ Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).(0,5đ)

+ Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai).(0,5đ)

Ý nghĩa: Thể hiện Việt Nam ta là quê hương của loài người, là một trong những nơi xuất hiện con người sớm trên Trái Đất, chúng ta phải biết giữ gìn những dấu tích lich sử có ở địa phương và lòng tự hào yêu quê hương, đất nước.(1đ)

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi giữa HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 KNTT năm 2021-2022 Trường THCS Đăng Khoa. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF